Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 39.00 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/10/2006 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính T HÔNG T Ư LIÊN TỊCH BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 01/2006/TTLT-BNV-BTC N G ÀY 1 5 T H Á N G 9 N Ă M 2 0 0 6 H Ư Ớ N G D Ẫ N T H Ự C H I Ệ N Đ I Ề U C H Ỉ N H M Ứ C T R Ợ C Ấ P H À N G T H Á N G T Ừ N G ÀY 0 1 T H Á N G 1 0 N Ă M 2 0 0 6 Đ Ố I V Ớ I CÁ N B Ộ XÃ Đ Ã N G H Ỉ V I Ệ C T H E O Q U Y Ế T Đ Ị N H S Ố 1 3 0 - CP N G ÀY 2 0 T H Á N G 6 N Ă M 1 9 7 5 C Ủ A H Ộ I Đ Ồ N G C H Í N H P H Ủ , Q U Y Ế T Đ Ị N H S Ố 1 1 1 - H Đ B T N GÀ Y 1 3 T H Á N G 1 0 N Ă M 1 9 8 1 C Ủ A H Ộ I Đ Ồ N G B Ộ T R Ư Ở N G Căn cứ Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điềuchỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cánbộ xã đã nghỉ việc (sau đây viết tắt là Nghị định số 93/2006/NĐ-CP); Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điềuchỉnh mức lương tối thiểu chung (sau đây viết tắt là Nghị định số 94/2006/NĐ-CP); Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng thángtừ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CPngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng như sau: I. Đ Ố I T ƯỢ N G Á P D Ụ N G Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởngtrợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồngChính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng(sau đây gọi là cán bộ xã già yếu nghỉ việc). I I . ĐI Ề U C H Ỉ N H M Ứ C T R Ợ C Ấ P HÀN G T HÁN G Từ ngày 01 tháng 10 năm 2006, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối vớicán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 93/2006/NĐ-CP (tăngthêm 10% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9 năm2006) và khoản 1 Điều 2 Nghị định số 94/2006/NĐ-CP (tăng thêm 28,6% mức trợ cấp hàngtháng sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm 10% trên mức trợ cấp được hưởng tại thờiđiểm tháng 9 năm 2006) như sau: 1. Công thức điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006: Mức trợ cấp Mức trợ cấp được hưởng hàng tháng = x 1,10 x 1,286 được hưởng tại thời điểm từ 01/10/2006 tháng 9/2006 Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006 là mức trợ cấp quyđịnh tại khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 115/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 02 tháng 11năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh trợ cấp đốivới cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội 2đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộtrưởng. 2. Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 của cán bộ xãgià yếu nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính tại khoản 1 nêu trên) như sau: a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 562.100đồng/tháng (tăng thêm 164.800 đồng/tháng so với mức trợ cấp được hưởng tại thời điểmtháng 9/2006); b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷviên thư ký Uỷ ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng côngan xã: 541.000 đồng/tháng (tăng thêm 158.600 đồng/tháng so với mức trợ cấp được hưởngtại thời điểm tháng 9/2006); c) Đối với các chức danh còn lại: 499.500 đồng/tháng (tăng thêm 146.400 đồng/thángso với mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006). I II . T Ổ C H Ứ C T H Ự C HI Ệ N 1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và thực hiệnviệc chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 theo quy định của Thông tưnày đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý. 2. Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉviệc thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 3. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc khi chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trong cùng huyệncó giấy chuyển trợ cấp của Uỷ ban nhân dân cấp xã; trong cùng tỉnh có giấy chuyển trợcấp của Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện; ra ngoài tỉnh có giấychuyển trợ cấp của Sở Nội vụ; giấy chuyển trợ cấp phải kèm theo hồ sơ, quyết định khinghỉ việc (trường hợp thất lạc phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cùngcấp) thì cấp sở tại nơi chuyển đến tiếp tục chi trả cho cán bộ chuy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính T HÔNG T Ư LIÊN TỊCH BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 01/2006/TTLT-BNV-BTC N G ÀY 1 5 T H Á N G 9 N Ă M 2 0 0 6 H Ư Ớ N G D Ẫ N T H Ự C H I Ệ N Đ I Ề U C H Ỉ N H M Ứ C T R Ợ C Ấ P H À N G T H Á N G T Ừ N G ÀY 0 1 T H Á N G 1 0 N Ă M 2 0 0 6 Đ Ố I V Ớ I CÁ N B Ộ XÃ Đ Ã N G H Ỉ V I Ệ C T H E O Q U Y Ế T Đ Ị N H S Ố 1 3 0 - CP N G ÀY 2 0 T H Á N G 6 N Ă M 1 9 7 5 C Ủ A H Ộ I Đ Ồ N G C H Í N H P H Ủ , Q U Y Ế T Đ Ị N H S Ố 1 1 1 - H Đ B T N GÀ Y 1 3 T H Á N G 1 0 N Ă M 1 9 8 1 C Ủ A H Ộ I Đ Ồ N G B Ộ T R Ư Ở N G Căn cứ Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điềuchỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cánbộ xã đã nghỉ việc (sau đây viết tắt là Nghị định số 93/2006/NĐ-CP); Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điềuchỉnh mức lương tối thiểu chung (sau đây viết tắt là Nghị định số 94/2006/NĐ-CP); Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng thángtừ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CPngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng như sau: I. Đ Ố I T ƯỢ N G Á P D Ụ N G Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởngtrợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồngChính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng(sau đây gọi là cán bộ xã già yếu nghỉ việc). I I . ĐI Ề U C H Ỉ N H M Ứ C T R Ợ C Ấ P HÀN G T HÁN G Từ ngày 01 tháng 10 năm 2006, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối vớicán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 93/2006/NĐ-CP (tăngthêm 10% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9 năm2006) và khoản 1 Điều 2 Nghị định số 94/2006/NĐ-CP (tăng thêm 28,6% mức trợ cấp hàngtháng sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm 10% trên mức trợ cấp được hưởng tại thờiđiểm tháng 9 năm 2006) như sau: 1. Công thức điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006: Mức trợ cấp Mức trợ cấp được hưởng hàng tháng = x 1,10 x 1,286 được hưởng tại thời điểm từ 01/10/2006 tháng 9/2006 Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006 là mức trợ cấp quyđịnh tại khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 115/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 02 tháng 11năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh trợ cấp đốivới cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội 2đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộtrưởng. 2. Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 của cán bộ xãgià yếu nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính tại khoản 1 nêu trên) như sau: a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 562.100đồng/tháng (tăng thêm 164.800 đồng/tháng so với mức trợ cấp được hưởng tại thời điểmtháng 9/2006); b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷviên thư ký Uỷ ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng côngan xã: 541.000 đồng/tháng (tăng thêm 158.600 đồng/tháng so với mức trợ cấp được hưởngtại thời điểm tháng 9/2006); c) Đối với các chức danh còn lại: 499.500 đồng/tháng (tăng thêm 146.400 đồng/thángso với mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006). I II . T Ổ C H Ứ C T H Ự C HI Ệ N 1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và thực hiệnviệc chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 theo quy định của Thông tưnày đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý. 2. Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉviệc thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 3. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc khi chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trong cùng huyệncó giấy chuyển trợ cấp của Uỷ ban nhân dân cấp xã; trong cùng tỉnh có giấy chuyển trợcấp của Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện; ra ngoài tỉnh có giấychuyển trợ cấp của Sở Nội vụ; giấy chuyển trợ cấp phải kèm theo hồ sơ, quyết định khinghỉ việc (trường hợp thất lạc phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cùngcấp) thì cấp sở tại nơi chuyển đến tiếp tục chi trả cho cán bộ chuy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BNV-BTC Bộ Nội vụ Bộ Tài chính Hội đồng Bộ trưởngTài liệu liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 390 0 0 -
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 379 0 0 -
6 trang 359 0 0
-
15 trang 344 0 0
-
2 trang 329 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 318 0 0 -
62 trang 308 0 0
-
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 304 0 0 -
4 trang 296 0 0
-
2 trang 290 0 0