Thông tin tài liệu:
Thông tư liên tịch 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC NGÀY 09 THÁNG 09 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG DẠY THÊM GIỜ ĐỐI VỚI
NHÀ GIÁO TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP
Căn c ứ Ngh ị đ ịnh s ố 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng12 năm 2004 c ủa Chính
p h ủ v ề ch ế đ ộ ti ề n l ươ ng đ ố i v ớ i cán b ộ , công ch ứ c, viên ch ứ c và l ự c l ượ ng vũ
t rang;
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1093/VPCP-VX ngày
22 tháng 02 năm 2008 về việc ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương
dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
B ộ Giáo d ụ c và Đào t ạ o, B ộ N ội v ụ, B ộ Tài chính h ướng d ẫ n th ực hi ện ch ế
đ ộ t r ả l ương dạ y thêm gi ờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế
trả lương, đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và các trường, trung tâm, học viện thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục công lập) được nhà nước cấp
kinh phí hoạt động (bao gồm nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự
nghiệp theo quy định của pháp luật);
b) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế
trả lương của các cơ sở giáo dục công lập làm nhiệm vụ tổng phụ trách đội, hướng dẫn
thực hành tại các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm;
c) Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập, trực
tiếp giảng dạy đủ số giờ theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Điều kiện áp dụng
Đối tượng quy định tại khoản 1 mục này được hưởng tiền lương dạy thêm giờ phải
đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Đ ã đ ượ c x ế p l ươ ng theo Ngh ị đ ị nh s ố 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
n ăm 2004 c ủ a Chính ph ủ v ề ch ế đ ộ ti ề n l ươ ng đ ố i v ớ i cán b ộ , công ch ứ c, viên
c h ứ c và l ự c l ượ ng vũ trang vào các ngạ ch viên ch ứ c ngành giáo d ụ c và đào tạ o (các
n g ạ ch có hai ch ữ s ố đ ầ u c ủ a mã s ố ng ạ ch là 15). Riêng đ ố i t ượ ng quy đ ị nh t ạ i
đ i ể m b và đi ể m c kho ả n 1 m ụ c này không nhấ t thi ế t ph ả i x ế p vào các ng ạ ch viên
c h ứ c thu ộ c ngành giáo d ụ c và đào t ạ o;
b ) Phải hoàn thành đủ số giờ tiêu chuẩn và các nhiệm vụ công tác khác theo chế độ
làm việc của nhà giáo quy định tại các văn bản sau:
1
- Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2007 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ
sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 49/TT ngày 29 tháng 11 năm 1979 của Bộ Giáo dục (nay là Bộ Giáo
dục và Đào tạo) quy định chế độ công tác giáo viên trường phổ thông và Thông tư liên tịch
số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công
lập;
- Quyết định số 18/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chế độ công tác giáo viên giảng dạy trung cấp
chuyên nghiệp;
- Thông tư số 02/2002/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 01 năm 2002 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề;
- Quyết định số 1712/QĐ-BĐH ngày 18 tháng 12 năm 1978 của Bộ trưởng Bộ Đại
học và Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) quy định chế
độ làm việc của cán bộ giảng dạy đại học.
Khi các văn bản nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các
quy định đã sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
II. CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, CÁCH TÍNH VÀ NGUỒN KINH PHÍ
II 1. Căn cứ và nguyên tắc
a) Căn cứ
- T i ề n l ươ ng c ủ a m ộ t tháng làm căn c ứ tính tr ả ti ề n l ươ ng d ạ y thêm gi ờ c ủ a
n hà giáo bao g ồ m m ứ c l ươ ng theo ng ạ ch, b ậ c hi ệ n h ưở ng, c ác kho ả n ph ụ c ấ p
l ư ơ ng và h ệ s ố chênh l ệ ch b ả o l ư u (nế u có);
- S ố g i ờ tiêu chu ẩ n làm c ơ s ở tính tr ả ti ề n l ươ ng d ạ y thêm gi ờ đ ượ c căn c ứ
v ào ch ế đ ộ làm vi ệ c c ủ a nhà giáo theo các văn bả n nêu tạ i đi ể m b kho ả n 2 mụ c I
T hông t ư này.
Thời gian không trực tiếp tham gia giảng dạy nhưng được tính hoàn thành đủ số
giờ giảng dạy gồm: thời gian nghỉ ốm, thai sản theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội.
- Đối với nhà giáo công tác ở các cơ sở giáo dục có nhiều cấp học, thì số giờ tiêu
chuẩn được tính theo ...