Danh mục

Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BCA-BGTVT

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 204.01 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÔNG TƯ LIÊN TỊCHQUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BCA-BGTVT BỘ CÔNG AN - BỘ GIAO THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VẬN TẢI Độc lập - T ự do - Hạnh phúc ------- --------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2011 Số: 08/2011/TTLT-BCA-BGTVT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮTCăn cứ Luật Đường sắt ngày 14/6/2005;Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số điều của Luật Đường sắt;Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;Bộ Công an và Bộ Giao thông vận tải quy định về phối hợp thực hiện công tác bảo đảm trật tự,an toàn giao thông đường sắt như sau:Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy định về nguyên tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm phối hợp thực hiệncông tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với Công an các đơn vị, địa phương; các cơ quan, đơn vị thuộc ngànhgiao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bảo đảm trật tự, an toàngiao thông đường sắt.Điều 3. Nguyên tắc phối hợp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về giao thông đường sắt, quy định của Thông tư này vàcác quy định khác của pháp luật có liên quan.2. Phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công an các đơn vị, địa phương vàchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thuộc ngành giao thông vận tải.3. Bảo đảm sự chủ động, kịp thời và có sự trao đổi thống nhất khi phối hợp giải quyết, xử lý cácvấn đề liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường sắt (trừ trường hợp pháp luật có quy địnhkhác).Điều 4. Nội dung công tác phối hợp1. Tham mưu hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thôngđường sắt và tổ chức triển khai thực hiện. Đề xuất hoặc kiến nghị các giải pháp phòng ngừa tainạn giao thông đường sắt; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.3. Đấu tranh phòng, chống và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thôngđường sắt; bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt; điều tra, giảiquyết các vụ tai nạn giao thông đường sắt; bảo vệ các chuyến tàu đặc biệt; bảo đảm an toànphòng cháy, chữa cháy; thực hiện cứu nạn, cứu hộ; khắc phục hậu quả thiên tai, lụt bão, cháy nổgây trở ngại giao thông đường sắt.4. Cung cấp, trao đổi thông tin, số liệu có liên quan đến tình hình công tác bảo đảm trật tự, antoàn giao thông đường sắt.5. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đườngsắt; công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho cán bộ, công nhân viên đường sắt v àsĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân (sau đây viết gọn là cán bộ, chiến sĩ) trực tiếplàm nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.Điều 5. Hình thức phối hợp1. Xây dựng v à tổ chức thực hiện kế hoạch về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.2. Thành lập tổ chức công tác liên ngành kiểm tra tình hình, công tác bảo đảm trật tự giao thôngđường sắt và giải quyết những vấn đề liên quan.3. Tổ chức họp giao ban liên ngành trao đổi thông tin; tham mưu cấp có thẩm quyền đề ra biệnpháp, kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.4. Thường xuyên trao đổi thông tin; định kỳ cung cấp số liệu liên quan; tổ chức sơ kết, tổng kếtcác chuyên đề về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.Chương 2. TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮTĐiều 6. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc ngành Công an1. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắta) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan của Bộ Giao thông vận tải tham mưu các cấp cóthẩm quyền xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt; cácđề án về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; cơ chế, chính sách, biện pháp nhằmbảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt;b) Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam hoặc chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông đường bộ- đường sắt phối hợp với lực lượng làm công tác thanh tra chuyên ngành đường sắt, Cảnh sátquản lý hành chính v ề trật tự xã hội, chính quyền địa phương, Ban An toàn giao thông, Công ancác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có đường sắt (sau đây viết gọn là Công an cấp tỉnh) tổchức tuyên truyền pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt trên các phương tiện thôngtin đại chúng và cho các đối tượng tham gia hoạt động đường sắt và cộng đồng dân cư nơi cóđường sắt đi qua;c) Chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương, lực lượng bảo vệ đường sắt (lực lượngbảo vệ cơ quan, xí nghiệp đường sắt và lực lượng bảo vệ trên tàu hỏa) tổ chức kiểm tra, giámsát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, trật tự xã hội trên địa bànđường sắt (các đoàn tàu, nhà ga, đường ngang, cầu, đường, hầm đường sắt); đấu tranh phòng,chống tội phạm và các vi phạm pháp luật trên địa bàn đường sắt;d) Phối hợp với Cục Cảnh sát bảo vệ, Bộ Tư lệnh cảnh vệ, Công an các đơn vị, địa phương vàcác cơ quan, tổ chức có liên quan bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với các đoàn tàu chởlãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước, các đoàn khách quốc tế và các đoàn tàu chở hàng đặcbiệt;đ) Phối hợp với chính quyền địa phương, Công an ...

Tài liệu được xem nhiều: