Thông tư liên tịch số 12/ 2008/ TTLT- BGTVT-BNV
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 79.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương ( sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm: đường bộ, đường thủy nội địa, vận tải và an toàn giao thông trên địa bàn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch số 12/ 2008/ TTLT- BGTVT-BNV BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM - BỘ NỘI VỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 12 /2008/TTLT-BGTVT-BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2008 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chínhphủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chínhphủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giaothông vận tải; Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nộivụ; Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tảicấp tỉnh, cấp huyện như sau: Phần I SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI I. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG 1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dântỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dâncấp tỉnh) có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chứcnăng quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm: đường bộ, đường thủynội địa, vận tải và an toàn giao thông trên địa bàn. 2. Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoảnriêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhândân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra vềchuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải. II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN 1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền banhành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về giao thông vận tải; b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án vềgiao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giaothông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; c) Các dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết địnhcủa Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; d) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về tiêu chuẩn chức danhđối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; tham gia với cáccơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danhTrưởng, Phó phòng chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về giao thôngvận tải thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sauđây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện). 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh về giao thông vận tải; b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, tổ chức lại các đơn vịthuộc Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Nộivụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng cácđơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theohướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kếhoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và định mứckinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước cóthẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáodục pháp luật về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh. 4. Về kết cấu hạ tầng giao thông: a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư,chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theophân cấp của tỉnh; 2 b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạnglưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khaithác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được ủy thác quản lý; c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông và côngtrình giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của BộGiao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; d) Công bố theo thẩm quyền việc đóng, mở tuyến đường thủy nội địa địaphương và đóng, mở các cảng, bến thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địađịa phương, tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch số 12/ 2008/ TTLT- BGTVT-BNV BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM - BỘ NỘI VỤ Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 12 /2008/TTLT-BGTVT-BNV Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2008 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chínhphủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chínhphủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giaothông vận tải; Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nộivụ; Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tảicấp tỉnh, cấp huyện như sau: Phần I SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI I. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG 1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dântỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dâncấp tỉnh) có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chứcnăng quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm: đường bộ, đường thủynội địa, vận tải và an toàn giao thông trên địa bàn. 2. Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoảnriêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhândân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra vềchuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải. II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN 1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền banhành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về giao thông vận tải; b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án vềgiao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giaothông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; c) Các dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết địnhcủa Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; d) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về tiêu chuẩn chức danhđối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; tham gia với cáccơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danhTrưởng, Phó phòng chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về giao thôngvận tải thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sauđây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện). 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh về giao thông vận tải; b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, tổ chức lại các đơn vịthuộc Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Nộivụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng cácđơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theohướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kếhoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và định mứckinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước cóthẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáodục pháp luật về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh. 4. Về kết cấu hạ tầng giao thông: a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư,chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theophân cấp của tỉnh; 2 b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạnglưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khaithác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được ủy thác quản lý; c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông và côngtrình giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của BộGiao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; d) Công bố theo thẩm quyền việc đóng, mở tuyến đường thủy nội địa địaphương và đóng, mở các cảng, bến thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địađịa phương, tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thông tư liên tịch số 12/ 2008/ TTLT- BGTVT-BNV bộ giao thông vận tải quản lý nhà nước bộ nội vụGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 409 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 385 0 0 -
Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
9 trang 328 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 308 0 0 -
50 trang 307 0 0
-
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 281 0 0 -
2 trang 276 0 0
-
3 trang 276 6 0
-
197 trang 275 0 0
-
17 trang 256 0 0