Thông tư số 01/2025/TT-BGDĐT
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 1.94 MB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tư số 01/2025/TT-BGDĐT ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 01/2025/TT-BGDĐT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 01/2025/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2025 THÔNG TƯBAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊNCăn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy vàhọc tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dụcthường xuyên;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc;Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểutiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trungtâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu sốtrong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghềnghiệp - giáo dục thường xuyên, bao gồm:1. Danh mục thiết bị dùng chung các môn học tiếng dân tộc thiểu số (Phụ lục I kèm theo Thông tưnày).2. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Bahnar (Phụ lục II kèm theo Thông tư này).3. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Chăm (Phụ lục III kèm theo Thông tư này).4. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Ê đê (Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).5. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Jrai (Phụ lục V kèm theo Thông tư này).6. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Khmer (Phụ lục VI kèm theo Thông tư này).7. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Mnông (Phụ lục VII kèm theo Thông tư này).8. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Mông (Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này).9. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Thái (Phụ lục IX kèm theo Thông tư này).10. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dụcphổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thườngxuyên, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiếtbị phục vụ dạy học tại các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâmgiáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2025 và thay thế Thông tư số37/2014/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hànhDanh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông.Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc, Vụ trưởngVụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên vàThủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị, tổ chức, cánhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNơi nhận:- Thủ tướng Chính phủ;- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Phạm Ngọc Thưởng- Ủy ban VHGD của Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Kiểm toán nhà nước;- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Ban Tuyên giáo Trung ương;- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Như Điều 3;- Công báo;- Cổng TTĐT Chính phủ;- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;- Lưu: VT, Vụ CSVC, Vụ GDDT, Vụ PC (10b). PHỤ LỤC I DANH MỤC THIẾT BỊ DÙNG CHUNG CÁC MÔN HỌC TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ(Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BGDĐT ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Đối tượng Mục đích sử dụng Đơn Số TT Tên thiết bị Mô tả chi tiết thiết bị dạy học Ghi chú sử dụng vị lượng HS, GV HV Giáo viên sử dụng - Kết nối với Ti vi thông minh (hoặc trong trình Máy chiếu hoặc Màn hình hiển thị) khi chiếu nội trình chiếu; Dùng dung giảng - Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cho trình Bộ máy vi dạy môn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 01/2025/TT-BGDĐT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 01/2025/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2025 THÔNG TƯBAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊNCăn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy vàhọc tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dụcthường xuyên;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc;Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểutiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trungtâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu sốtrong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghềnghiệp - giáo dục thường xuyên, bao gồm:1. Danh mục thiết bị dùng chung các môn học tiếng dân tộc thiểu số (Phụ lục I kèm theo Thông tưnày).2. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Bahnar (Phụ lục II kèm theo Thông tư này).3. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Chăm (Phụ lục III kèm theo Thông tư này).4. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Ê đê (Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).5. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Jrai (Phụ lục V kèm theo Thông tư này).6. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Khmer (Phụ lục VI kèm theo Thông tư này).7. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Mnông (Phụ lục VII kèm theo Thông tư này).8. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Mông (Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này).9. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Thái (Phụ lục IX kèm theo Thông tư này).10. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dụcphổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thườngxuyên, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiếtbị phục vụ dạy học tại các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâmgiáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2025 và thay thế Thông tư số37/2014/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hànhDanh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông.Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc, Vụ trưởngVụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên vàThủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị, tổ chức, cánhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNơi nhận:- Thủ tướng Chính phủ;- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Phạm Ngọc Thưởng- Ủy ban VHGD của Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Kiểm toán nhà nước;- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Ban Tuyên giáo Trung ương;- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Như Điều 3;- Công báo;- Cổng TTĐT Chính phủ;- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;- Lưu: VT, Vụ CSVC, Vụ GDDT, Vụ PC (10b). PHỤ LỤC I DANH MỤC THIẾT BỊ DÙNG CHUNG CÁC MÔN HỌC TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ(Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BGDĐT ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Đối tượng Mục đích sử dụng Đơn Số TT Tên thiết bị Mô tả chi tiết thiết bị dạy học Ghi chú sử dụng vị lượng HS, GV HV Giáo viên sử dụng - Kết nối với Ti vi thông minh (hoặc trong trình Máy chiếu hoặc Màn hình hiển thị) khi chiếu nội trình chiếu; Dùng dung giảng - Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cho trình Bộ máy vi dạy môn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thông tư số 01 năm 2025 Thông tư số 01 TT BGDĐT Thông tư Bộ Giáo dục và Đào tạo Danh mục thiết bị dạy học Tiếng dân tộc thiểu số Giáo dục phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông mới - Tìm hiểu chương trình môn Giáo dục công dân
15 trang 183 0 0 -
8 trang 111 1 0
-
Hướng dẫn đổi mới cách dạy và học môn Giáo dục công dân (Tài liệu dành cho giáo viên)
45 trang 100 0 0 -
Đổi mới giáo dục phổ thông gắn với phát triển văn hoá, xây dựng con người Việt Nam
8 trang 86 0 0 -
Triển khai giáo dục thích ứng: Kinh nghiệm ở một số quốc gia và bài học cho Việt Nam
17 trang 69 0 0 -
Giáo trình Tiếng Việt cho người nước ngoài-Chương trình cơ sở: Phần 2
114 trang 64 0 0 -
Module bồi dưỡng thường xuyên THPT - Modul 22: Sử dụng một số phần mềm dạy học
69 trang 64 0 0 -
12 trang 51 0 0
-
14 trang 48 0 0
-
Quyết định số 2033/QĐ-UBND 2013
10 trang 42 0 0