Danh mục

Thông tư số 06/2024/TT-BQP

Số trang: 45      Loại file: doc      Dung lượng: 573.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông tư số 06/2024/TT-BQP ban hành việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh thuộc bộ quốc phòng;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 06/2024/TT-BQP BỘ QUỐC PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 06/2024/TT-BQP Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2024 THÔNG TƯHƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG BỐ THÔNG TIN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRỰC TIẾP PHỤC VỤ QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ DOANH NGHIỆP KẾT HỢP KINH TẾ VỚI QUỐC PHÒNG, AN NINH THUỘC BỘ QUỐC PHÒNGCăn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đốitác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, LuậtThuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệpngày 26 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 49/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về giám sát, kiểmtra, thanh tra đối với doanh nghiệp nhà nước trong việc chấp hành pháp luật và tuân thủ các quyếtđịnh của chủ sở hữu;Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầutư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khaithông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiệnquyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiếtmột số điều của Luật Doanh nghiệp;Căn cứ Nghị định số 16/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lývà hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợpkinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của LuậtDoanh nghiệp;Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế;Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thôngtin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệpkết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng.Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối vớidoanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốcphòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng đượcThủ tướng Chính phủ quyết định công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốcphòng, an ninh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh),hoặc được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp kết hợpkinh tế với quốc phòng, an ninh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, anninh do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ).2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểuquyết (trừ doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này) do Bộ Quốc phòng thực hiện quyền đạidiện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định công nhận,công nhận lại là doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh (sau đây gọi tắt là doanhnghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ).3. Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này (sauđây gọi tắt là Người đại diện phần vốn nhà nước).4. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thựchiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do BộQuốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý và thực hiện quyền, trách nhiệm đối vớiphần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.2. Đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng được giao quản lý doanh nghiệp gồm: Bộ Tổng Thammưu, Tổng cục, Quân khu, Quân chủng, Binh chủng, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô HàNội và Ban Cơ yếu Chính phủ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao quản lý doanh nghiệp, phâncấp thực hiện một số quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanhnghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này.3. Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng bao gồm doanh nghiệp quy định tạikhoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này do Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý hoặc do đơn vị đầu mốitrực thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại khoản 2 Điều này quản lý.4. Sự kiện bất khả kháng đối với việc thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp là sự kiện xảy ramột cách khách quan, tác động trực tiếp đến việc thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp, khôngthể lường trước và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khảnăng cho phép.5. Cổng thông tin doanh nghiệp là Cổng thông tin điện tử có tên miền http://business.gov.vn do BộKế hoạch và Đầu tư quản lý và vận hành.6. Cổng thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu là Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốcphòng có tên miền http://mod.gov.vn.Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG BỐ THÔNG TIN, KIỂM TR ...

Tài liệu được xem nhiều: