Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ban hành quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Được căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 14/2016/TT-BNNPTNT Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2016 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VÙNG, CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬTCăn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về vùng, cơ sởan toàn dịch bệnh động vật.Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Thông tư này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịchbệnh động vật.2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài cónhu cầu xây dựng, đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh độngvật tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức có liên quan.Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn là huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đâygọi chung là cấp huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh)được xác định không xảy ra ca bệnh đăng ký an toàn dịch bệnh trong một khoảng thời gian quyđịnh cho từng bệnh, từng loài động vật và hoạt động thú y trong vùng đó bảo đảm kiểm soátđược dịch bệnh.2. Cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn là cơ sở chăn nuôi hoặc một x , một phường, thịtrấn (sau đây gọi là cơ sở chăn nuôi cấp x ) được xác định không xảy ra ca bệnh đăng ký an toàndịch bệnh trong một khoảng thời gian quy định cho từng bệnh, từng loài động vật và hoạt độngthú y tại cơ sở đó bảo đảm kiểm soát được dịch bệnh.3. Vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản là các cơ sở hoặc các hộ nuôi trồng thủy sản ởcùng một vùng nuôi và có chung nguồn nước được xác định không xảy ra ca bệnh đăng ký antoàn dịch bệnh trong một khoảng thời gian quy định cho từng bệnh, từng loài động vật và hoạtđộng thú y tại vùng đó bảo đảm kiểm soát được dịch bệnh.4. Cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản là cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản đượcxác định không xảy ra ca bệnh đăng ký an toàn dịch bệnh trong một khoảng thời gian quy địnhcho từng bệnh, từng loài động vật thủy sản và hoạt động thú y tại cơ sở đó bảo đảm kiểm soátđược dịch bệnh.5. An toàn sinh học là các biện pháp kỹ thuật được áp dụng nhằm ngăn ngừa sự tiếp xúc và lâylan của các tác nhân gây bệnh xuất hiện tự nhiên hoặc do con người gây ra trong các hoạt độngchăn nuôi, sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản, làm cho các tác nhân gây bệnh không có khảnăng xâm nhập, gây nguy hại đến động vật trong cơ sở, trong vùng.6. Giám sát dịch bệnh động vật là quá trình theo dõi, kiểm tra, đánh giá sức khỏe động vật; theodõi quá trình chăn nuôi, sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản, môi trường nuôi nhằm phát hiệnsớm các yếu tố nguy cơ, tác nhân gây bệnh để cảnh báo, áp dụng hiệu quả các biện phápphòng, chống.Điều 3. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh1. Cục Thú y tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trêncạn, vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản; thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở antoàn dịch bệnh động vật đối với cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủysản, sản xuất thủy sản giống theo yêu cầu của chủ cơ sở hoặc yêu cầu của nước nhập khẩu; cơsở sản xuất thủy sản giống bố mẹ.2. Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (sau đây gọi là Chi cục Thú y) tổchức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật đối với cơ sở chănnuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống trừ cáctrường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.Cơ quan thẩm định và cấp Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật sau đây gọichung là Cơ quan thú y.Điều 4. Phí và lệ phíViệc thu phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh được thực hiện theo quyđịnh của pháp luật hiện hành.Điều 5. Quyền lợi của vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh1. Được hưởng các quyền lợi theo quy định tại khoản 2 Điều 17, khoản 2 Điều 39 và khoản 2Điều 55 của Luật thú y.2. Đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn: Được phép vận chuyển động vật,sản phẩm động vật ra khỏi vùng dịch theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịchbệnh động vật trên cạn và theo hướng dẫn của Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.3. Đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh thuỷ sản: Được x m xét để xuất bán động vật thủy sảnthương phẩm mà không phải qua sơ chế, chế biến khi có công bố dịch tại địa phương theo quyđịnh tại Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (sau đây gọi chunglà Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT).4. Được xem xét cấp chứng nhận đạt Quy phạm thực hành chăn nuôi tốt Việt Nam (VietGAHP)hoặc Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam (VietGAP) khi có yêu cầu.5. Được ưu tiên tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm.Chương II VÙNG, CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠNMục 1: YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠNĐiều 6. Yêu cầu cần đáp ứng để cơ sở chăn nuôi động vật trên cạn được chứng nhận antoàn dịch bệnh1. Thực hiện các yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn quy định tại Điều 7 củaThông tư này.2. Thực hiện ...