Thông tư số 178/2011/TT-BTC
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 200.66 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÔNG TƯHƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TẠO, PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ BIÊN LAI THU THUẾ, LỆ PHÍ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 178/2011/TT-BTC BỘ T ÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - T ự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2011 Số: 178/2011/TT-BTC THÔNG TƯHƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TẠO, PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ BIÊN LAI THU THUẾ, LỆ PHÍ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾCăn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003; Luật Quản lý thuế số78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan; LuậtGiao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; các văn bản hướng dẫn kèm theo.Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số04/2008/UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008; Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10ngày 28/8/2001;Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Bộ Tài chính hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai thu thuế và lệ phí hải quanđối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanhđường hàng không quốc tế như sau:Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng v à quản lý Biên lai thu thuế, lệ phí hải quan đốivới hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Biên lai) của các Doanh nghiệp kinh doanh dịchvụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế và xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến việc tạo,phát hành, sử dụng v à quản lý Biên lai.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế đối với hàng hóa xuấtkhẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp).2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanhđường hàng không quốc tế (dưới đây gọi tắt là Khách hàng).3. Cơ quan Hải quan.Điều 3. Nội dung Biên lai1. Biên lai thu thuế, phí hải quan là ấn chỉ thuế do cơ quan hải quan uỷ nhiệm cho Doanh nghiệp tạo ratrên các thiết bị tin học, để ghi nhận thông tin số thuế, lệ phí hải quan phải thu của Khách hàng theo quyđịnh pháp luật khi cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế đối với hàng hoáxuất khẩu, nhập khẩu.2. Nội dung chi tiết của Biên lai:2.1. Nội dung bắt buộc trên Biên lai:- Tên Biên lai: Biên lai thu thuế, lệ phí hải quan;- Ký hiệu mẫu số Biên lai: Là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại Biên lai, số liên, số thứ tự mẫu trong mộtloại Biên lai;- Ký hiệu Biên lai: Là dấu hiệu phân biệt Biên lai bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành Biênlai;- Số sê ri: Là mã số của Biên lai;- Tên liên Biên lai: Liên Biên lai là các tờ trong cùng một số Biên lai. Mỗi số Biên lai phải có từ 2 liên trởlên và tối đa không quá 9 liên v à các Liên phải thể hiện cùng một nội dung. Trong đó: 1+ Liên 1: Lưu tại Doanh nghiệp.+ Liên 2: Giao cơ quan hải quan (nơi Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan).+ Liên 3: Giao Khách hàng.+ Liên 4 trở đi phải được đặt tên theo mục đích sử dụng của Liên.- Số thứ tự Biên lai: Là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu Biên lai, gồm 07 chữ số trong một kýhiệu Biên lai;- Tên, địa chỉ, mã số thuế của Khách hàng;- Số tờ khai hải quan, ngày… tháng… năm; Đăng ký tại Chi cục Hải quan…. thuộc Cục Hải quan……..- Số hiệu tài khoản…;- Hình thức thanh toán…;- Tên, địa chỉ, mã số thuế của Doanh nghiệp;- Thuế nhập khẩu; thuế TTĐB; thuế GTGT; thành tiền (ghi bằng số v à bằng chữ);- Lệ phí hải quan (nếu có);- Tổng số tiền thuế, lệ phí hải quan phải nộp;- Họ và tên người tạo Biên lai; ngày tháng năm tạo Biên lai.- Biên lai được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt không dấu đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sailệch nội dung của Biên lai. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bênphải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.Số tiền ghi trên Biên lai là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; Doanh nghiệp lựa chọn mộttrong hai cách ghi chữ số như sau:+ Sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sauchữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị;+ Sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu phẩy (,); nếu có ghi chữ số sauchữ số hàng đơn vị phải đặt dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị.Mỗi mẫu Biên lai sử dụng của một Doanh nghiệp phải có cùng kích thước.2.2. Nội dung không bắt buộc:Ngoài các nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại điểm 2.1 khoản 2 Điều này, các Doanh nghiệp chuyểnphát nhanh có thể tạo thêm các thông tin khác phục vụ cho hoạt động quản lý, kinh doanh (kể cả lô-gô,hình ảnh trang trí hoặc quảng cáo).Các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành, không che khuất, làm mờ các nộidung bắt buộc phải có trên Biên lai.Điều 4. T rách nhiệm của Doanh nghiệp và cơ quan Hải quan1. Trách nhiệm của Doanh nghiệp:1.1. Tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này; Không được tạo, pháthành, sử dụng và quản lý Biên lai trái quy định dẫn đến chiếm dụng thuế, lệ phí của Nhà nước hoặc tiền ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 178/2011/TT-BTC BỘ T ÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - T ự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2011 Số: 178/2011/TT-BTC THÔNG TƯHƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TẠO, PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ BIÊN LAI THU THUẾ, LỆ PHÍ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾCăn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003; Luật Quản lý thuế số78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan; LuậtGiao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; các văn bản hướng dẫn kèm theo.Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số04/2008/UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008; Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10ngày 28/8/2001;Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Bộ Tài chính hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai thu thuế và lệ phí hải quanđối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanhđường hàng không quốc tế như sau:Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng v à quản lý Biên lai thu thuế, lệ phí hải quan đốivới hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Biên lai) của các Doanh nghiệp kinh doanh dịchvụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế và xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến việc tạo,phát hành, sử dụng v à quản lý Biên lai.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế đối với hàng hóa xuấtkhẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp).2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanhđường hàng không quốc tế (dưới đây gọi tắt là Khách hàng).3. Cơ quan Hải quan.Điều 3. Nội dung Biên lai1. Biên lai thu thuế, phí hải quan là ấn chỉ thuế do cơ quan hải quan uỷ nhiệm cho Doanh nghiệp tạo ratrên các thiết bị tin học, để ghi nhận thông tin số thuế, lệ phí hải quan phải thu của Khách hàng theo quyđịnh pháp luật khi cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế đối với hàng hoáxuất khẩu, nhập khẩu.2. Nội dung chi tiết của Biên lai:2.1. Nội dung bắt buộc trên Biên lai:- Tên Biên lai: Biên lai thu thuế, lệ phí hải quan;- Ký hiệu mẫu số Biên lai: Là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại Biên lai, số liên, số thứ tự mẫu trong mộtloại Biên lai;- Ký hiệu Biên lai: Là dấu hiệu phân biệt Biên lai bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành Biênlai;- Số sê ri: Là mã số của Biên lai;- Tên liên Biên lai: Liên Biên lai là các tờ trong cùng một số Biên lai. Mỗi số Biên lai phải có từ 2 liên trởlên và tối đa không quá 9 liên v à các Liên phải thể hiện cùng một nội dung. Trong đó: 1+ Liên 1: Lưu tại Doanh nghiệp.+ Liên 2: Giao cơ quan hải quan (nơi Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan).+ Liên 3: Giao Khách hàng.+ Liên 4 trở đi phải được đặt tên theo mục đích sử dụng của Liên.- Số thứ tự Biên lai: Là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu Biên lai, gồm 07 chữ số trong một kýhiệu Biên lai;- Tên, địa chỉ, mã số thuế của Khách hàng;- Số tờ khai hải quan, ngày… tháng… năm; Đăng ký tại Chi cục Hải quan…. thuộc Cục Hải quan……..- Số hiệu tài khoản…;- Hình thức thanh toán…;- Tên, địa chỉ, mã số thuế của Doanh nghiệp;- Thuế nhập khẩu; thuế TTĐB; thuế GTGT; thành tiền (ghi bằng số v à bằng chữ);- Lệ phí hải quan (nếu có);- Tổng số tiền thuế, lệ phí hải quan phải nộp;- Họ và tên người tạo Biên lai; ngày tháng năm tạo Biên lai.- Biên lai được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt không dấu đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sailệch nội dung của Biên lai. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bênphải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.Số tiền ghi trên Biên lai là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; Doanh nghiệp lựa chọn mộttrong hai cách ghi chữ số như sau:+ Sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sauchữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị;+ Sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu phẩy (,); nếu có ghi chữ số sauchữ số hàng đơn vị phải đặt dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị.Mỗi mẫu Biên lai sử dụng của một Doanh nghiệp phải có cùng kích thước.2.2. Nội dung không bắt buộc:Ngoài các nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại điểm 2.1 khoản 2 Điều này, các Doanh nghiệp chuyểnphát nhanh có thể tạo thêm các thông tin khác phục vụ cho hoạt động quản lý, kinh doanh (kể cả lô-gô,hình ảnh trang trí hoặc quảng cáo).Các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành, không che khuất, làm mờ các nộidung bắt buộc phải có trên Biên lai.Điều 4. T rách nhiệm của Doanh nghiệp và cơ quan Hải quan1. Trách nhiệm của Doanh nghiệp:1.1. Tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này; Không được tạo, pháthành, sử dụng và quản lý Biên lai trái quy định dẫn đến chiếm dụng thuế, lệ phí của Nhà nước hoặc tiền ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật thu thuế thuế thu nhập quy định thu phí quản lý thuế miễn giảm thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Định hướng quản lý thuế trên nền tảng số
3 trang 321 0 0 -
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 151 0 0 -
2 trang 132 0 0
-
2 trang 129 7 0
-
Mẫu số: 01/XSBHĐC - Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
3 trang 120 0 0 -
Quản lý thuế qua sàn giao dịch thương mại điện tử - pháp luật và thực tiễn
9 trang 82 0 0 -
111 trang 69 0 0
-
202 trang 62 0 0
-
109 trang 43 1 0
-
Quản lý rủi ro trong quản lý thuế ở Việt Nam
4 trang 40 0 0