Thông tư số 30/2012/TT-BNNPTNT
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 258.55 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu thông tư số 30/2012/tt-bnnptnt, văn bản luật, tài nguyên - môi trường phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 30/2012/TT-BNNPTNT BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2012 Số: 30/2012/TT-BNNPTNT THÔNG TƯBAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ YCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ vềviệc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Thúy;Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốcgia về điều kiện vệ sinh thú y.Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch độngvật và s ản phẩm động vật.Ký hiệu: QCVN 01 - 99: 2012/BNNPTNT2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Yêu cầu chung về vệ sinh thú y trang thiết bị, dụng cụ,phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế.Ký hiệu: QCVN 01 - 100: 2012/BNNPTNTĐiều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 6 tháng, kể từ ngày ký ban hành.Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Thú y, Thủtrưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thờiphản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNơi nhận:- Văn phòng Chính phủ (để b/c);- Các Bộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc CP;- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;- Chi cục Thú y các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nôngnghiệp và PTNT; Bùi Bá Bổng- Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ NN &PTNT;- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;- Lưu: VT, KHCN. QCVN 01 - 99: 2012/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT National technical regulation on veterinary hygiene requirements at quarantine station for animals and animal productsLời nói đầuQCVN 01 - 99: 2012/BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ vàMôi trường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số 302012/TT-BNNPTNT ngày03 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT National technical regulation on veterinary hygiene requirements at quarantine station for animals and animal productsI. QUY ĐỊNH CHUNG1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định các điều kiện vệ sinh thú y đối vớikhu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật xuất, nhập khẩu.1.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân quản lýkhu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật.1.3. Thuật ngữ và định nghĩaTrong quy chuẩn này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.3.1. Đại gia súc: Trâu, bò, la, ngựa1.3.2. Tiểu gia súc: Lợn, dê, cừu1.3.3. Gia cầm: Gà, gà tây, vịt, ngan, ngỗng, chim cút, đà điểu.1.3.4. Sản phẩm động vật là sản phẩm của các loài gia súc, gia cầm ở dạng tươi sống và sơchế.1.3.5. Khu cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật là nơi nuôi giữ động vật, bảoquản sản phẩm động vật trong một thời gian nhất định để kiểm dịch.1.3.6. Chất thải bao gồm chất thải rắn, chất thải lỏng phát sinh trong thời gian cách lykiểm dịch động vật, sản phẩm động vật .1.3.7. Trang thiết bị dụng cụ: Bao gồm các vật dụng dùng để nhốt, giữ, nuôi dưỡng, chămsóc, chẩn đoán, điều trị động vật; để chứa đựng, bảo quản sản phẩm động vật trong thờigian cách ly kiểm dịch.1.3.8. Vệ sinh tiêu độc khử trùng: Bao gồm các biện pháp cơ học, lý học, hóa học đượcsử dụng để loại bỏ các tác nhân gây hại cho người, động vật và sản phẩm động vật .II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT2.1. Yêu cầu chung2.1.1. Địa điểmKhu cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật phải cách biệt với khu dân cư, chợ,trường học, bệnh viện, khu vực công cộng, trục đường giao thông chính và khu vực chănnuôi của địa phương.2.1.2. Các khu vực trong khu cách ly kiểm dịch2.1.2.1. Khu cách ly kiểm dịch động vật gồm:Khu nuôi nhốt động vật;Kho chứa thức ăn;Khu vực bảo quản trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất ;Khu chăm sóc động vật ốm;Khu xử lý động vật chết.2.1.2.2. Khu cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật gồm:Kho bảo quản sản phẩm động vật;Khu xử lý sản phẩm động vật không đạt yêu cầu phát sinh trong thời gian cách ly.2.2. Cơ sở hạ tầng2.2.1. Khu cách ly kiểm dịch động vật phải có hàng rào ngăn cách với khu vực bên ngoài.Hàng rào có chiều cao tối thiểu 2m và được làm bằng vật liệu chắc chắn.2.2.2. Các lối đi trong khu cách ly phải bằng phẳng, có khả năng chịu lực tốt, thôngthoáng để dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc.2.2.3. Có hệ thống điện, nguồn điện ổn định và đủ công suất đáp ứng chiếu sáng và cácthiết bị khác.2.2.4. Ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 30/2012/TT-BNNPTNT BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2012 Số: 30/2012/TT-BNNPTNT THÔNG TƯBAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ YCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ vềviệc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Thúy;Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốcgia về điều kiện vệ sinh thú y.Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch độngvật và s ản phẩm động vật.Ký hiệu: QCVN 01 - 99: 2012/BNNPTNT2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Yêu cầu chung về vệ sinh thú y trang thiết bị, dụng cụ,phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế.Ký hiệu: QCVN 01 - 100: 2012/BNNPTNTĐiều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 6 tháng, kể từ ngày ký ban hành.Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Thú y, Thủtrưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thờiphản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNơi nhận:- Văn phòng Chính phủ (để b/c);- Các Bộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc CP;- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;- Chi cục Thú y các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nôngnghiệp và PTNT; Bùi Bá Bổng- Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ NN &PTNT;- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;- Lưu: VT, KHCN. QCVN 01 - 99: 2012/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT National technical regulation on veterinary hygiene requirements at quarantine station for animals and animal productsLời nói đầuQCVN 01 - 99: 2012/BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ vàMôi trường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số 302012/TT-BNNPTNT ngày03 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT National technical regulation on veterinary hygiene requirements at quarantine station for animals and animal productsI. QUY ĐỊNH CHUNG1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định các điều kiện vệ sinh thú y đối vớikhu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật xuất, nhập khẩu.1.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân quản lýkhu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật.1.3. Thuật ngữ và định nghĩaTrong quy chuẩn này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.3.1. Đại gia súc: Trâu, bò, la, ngựa1.3.2. Tiểu gia súc: Lợn, dê, cừu1.3.3. Gia cầm: Gà, gà tây, vịt, ngan, ngỗng, chim cút, đà điểu.1.3.4. Sản phẩm động vật là sản phẩm của các loài gia súc, gia cầm ở dạng tươi sống và sơchế.1.3.5. Khu cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật là nơi nuôi giữ động vật, bảoquản sản phẩm động vật trong một thời gian nhất định để kiểm dịch.1.3.6. Chất thải bao gồm chất thải rắn, chất thải lỏng phát sinh trong thời gian cách lykiểm dịch động vật, sản phẩm động vật .1.3.7. Trang thiết bị dụng cụ: Bao gồm các vật dụng dùng để nhốt, giữ, nuôi dưỡng, chămsóc, chẩn đoán, điều trị động vật; để chứa đựng, bảo quản sản phẩm động vật trong thờigian cách ly kiểm dịch.1.3.8. Vệ sinh tiêu độc khử trùng: Bao gồm các biện pháp cơ học, lý học, hóa học đượcsử dụng để loại bỏ các tác nhân gây hại cho người, động vật và sản phẩm động vật .II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT2.1. Yêu cầu chung2.1.1. Địa điểmKhu cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật phải cách biệt với khu dân cư, chợ,trường học, bệnh viện, khu vực công cộng, trục đường giao thông chính và khu vực chănnuôi của địa phương.2.1.2. Các khu vực trong khu cách ly kiểm dịch2.1.2.1. Khu cách ly kiểm dịch động vật gồm:Khu nuôi nhốt động vật;Kho chứa thức ăn;Khu vực bảo quản trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất ;Khu chăm sóc động vật ốm;Khu xử lý động vật chết.2.1.2.2. Khu cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật gồm:Kho bảo quản sản phẩm động vật;Khu xử lý sản phẩm động vật không đạt yêu cầu phát sinh trong thời gian cách ly.2.2. Cơ sở hạ tầng2.2.1. Khu cách ly kiểm dịch động vật phải có hàng rào ngăn cách với khu vực bên ngoài.Hàng rào có chiều cao tối thiểu 2m và được làm bằng vật liệu chắc chắn.2.2.2. Các lối đi trong khu cách ly phải bằng phẳng, có khả năng chịu lực tốt, thôngthoáng để dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc.2.2.3. Có hệ thống điện, nguồn điện ổn định và đủ công suất đáp ứng chiếu sáng và cácthiết bị khác.2.2.4. Ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luật môi trường quản lý tài nguyên tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường quản lý chất thải khai thác khoáng sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Bắc Kạn lớp 1
60 trang 686 0 0 -
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 287 0 0 -
10 trang 281 0 0
-
Biểu mẫu Cam kết an toàn lao động
2 trang 232 4 0 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 176 0 0 -
130 trang 142 0 0
-
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 139 0 0 -
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 0: Giới thiệu học phần (Năm 2022)
8 trang 138 0 0 -
22 trang 124 0 0
-
Những giải pháp chủ yếu phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ
13 trang 119 0 0