Danh mục

Thông tư Số: 43/2010/TT-BTNMT

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 241.04 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư Số: 43/2010/TT-BTNMT BỘ TÀI NGUYÊN VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM MÔI TRƯỜNG ------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------- Số: 43/2010/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2010 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGCăn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính Phủ quyđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính Phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học vàCông nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUY ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ba (03) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môitrường đối với phế liệu nhập khẩu, bao gồm:1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu, mã sốQCVN 31:2010/BTNMT.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhựa nhập khẩu, mã sốQCVN 32:2010/BTNMT.3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu giấy nhập khẩu, mã sốQCVN 33:2010/BTNMT.Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tàinguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tưnày./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNơi nhận:- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Chính Phủ; Bùi Cách Tuyến- Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội;- Các Bộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Toà án NDTC, Viện KSNDTC;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Tổng cục TCĐLCL thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;- Công báo, Cổng TTĐT Chính Phủ;- Website của Bộ Tài nguyên và Môi trường.- Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, L (230). CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 31: 2010/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHẾ LIỆU SẮT, THÉP NHẬP KHẨU National technical regulation on environment for imported steel scrap Hà Nội - 2010Lời nói đầuQCVN 31:2010/BTNMT do Tổ soạn thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môitrường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu sắt, thépnhập khẩu biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chếtrình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 43/2010/TT-BTNMT của Bộ trưởng BộTài nguyên và Môi trường ngày 29 tháng 12 năm 2010. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHẾ LIỆU SẮT, THÉP NHẬP KHẨU National technical regulation on environment for imported steel scrap1. QUY ĐỊNH CHUNG1.1. Phạm vi điều chỉnh1.1.1. Quy chuẩn này quy định về các loại phế liệu sắt, thép được phép nhập khẩu, cácloại phế liệu sắt, thép không được phép nhập khẩu, thành phần và số lượng các loại tạpchất có thể còn bị bám dính và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với phế liệu sắt, thép nhậpkhẩu từ nước ngoài.1.1.2. Quy chuẩn này không điều chỉnh đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu từ các doanhnghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.1.2. Đối tượng áp dụng1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu sắt, thép,sử dụng phế liệu sắt, thép nhập khẩu, các c ơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức đánh giásự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu sắt, thép từ nước ngoài.1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệuphát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan tr ên lãnhthổ Việt Nam.1.3. Giải thích thuật ngữTrong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.3.1. Tạp chất: là các vật liệu không phải là sắt, thép lẫn trong phế liệu sắt, thép; baogồm những vật liệu bám dính hoặc không bám dính vào sắt, thép (trừ gỉ sắt còn bám dínhtrên bề mặt các vật liệu bằng sắt, thép).1.3.2. Tạp chất nguy hại: là chất thải nguy hại theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốcgia về ngưỡng chất thải nguy hại QCVN 07:2009/BTNMT, ban hành kèm theo Thông tưsố 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường.1.3.3. Mã HS: là mã số phân loại hàng hoá xuất nhập khẩu ghi trong Biểu thuế xuất nhậpkhẩu do Bộ Tài chính ban hành.1.3.4. Lô hàng phế liệu sắt, thép nhập khẩu : là lượng phế liệu sắt, thép do một tổ chức, cánhân nhập khẩu đăng ký kiểm tra một lần để được nhập khẩu vào Việt Nam; một lô hàngphế liệu sắt, thép nhập khẩu có thể gồm 1 hoặc một số khối hàng phế liệu sắt, thép có mãHS khác nhau.1.3.5. Khối hàng phế liệu sắt, thép nhập khẩu: là lượng phế liệu sắt, thép đã được phânloại riêng theo một mã HS nhất định, thuộc lô hàng phế liệu sắt, thép do một tổ chức, cánhân nhập khẩu đăng ký kiểm tra; khối ...

Tài liệu được xem nhiều: