![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Thông tư số 47/2001/TT-BNN-CS
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 207.00 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tư số 47/2001/TT-BNN-CS về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo hiệp định tín dụng số 1515-VIE (SF) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, để hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/2001/QD-TTg, ngày 9/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ "về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 47/2001/TT-BNN-CS BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 47/2001/TT-BNN-CS Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2001 THÔNG TƯ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 47/2001/TT/BNN- CS NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐNN H SỐ 141/2000/QĐ-TTG, N GÀY 11/12/2000 VÀ QUYẾT ĐNN H SỐ 28/2001/QĐ- TTG, N GÀY 9/3/2001 CỦA THỦ TƯỚN G CHÍN H PHỦ VỀ CHÍN H SÁCH ĐẦU TƯ VÀ HƯỞN G LỢI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌN H, CÁ N HÂN VÀ CÁC XÃ THAM GIA DỰ ÁN KHU VỰC LÂM N GHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪN G PHÒN G HỘ ĐẦUN GUỒN TẠI CÁC TỈN H THAN H HOÁ, QUẢN G TRN, PHÚ YÊN , GIA LAI THEO HIỆP ĐNN H TÍN DỤN G SỐ 1515-VIE (SF)Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg, ngày11/12/2000 về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xãtham ra dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnhThanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên và Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515-VIE(SF) và Quyết định số 28/2001/QĐ-TTg, ngày 9/3/2001 sửa đổi, bổ sung, Quyết địnhsố 141/2000/QĐ-TTg, ngày 11/12/2000. Bộ N ông nghiệp và Phát triển nông thônhướng dẫn một số nội dung sau đâu để các tỉnh dự án thống nhất thực hiện:I- VỀ CƠ CẤU CÂY TRỒNG:1- Đối với vùng rừng phòng hộ rất xung yếu và xung yếu: N goài các loài cây gỗ lớn,có thể trồng xen các loại cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản có tán che như câyrừng; số cây này được tính là cây phòng hộ chính.2- Đối với vùng rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ ít xung yếu): Chọn các loạicây có giá trị kinh tế cao (các loại cây rừng có chu kỳ ngắn cho thu hoạch nhanh, câycông nghiệp lâu năm, cây ăn quả, các loại cây đặc sản, cây thuốc.... có tán che nhưcây rừng).Căn cứ cơ cấu trên và quy định của dự án, các tỉnh cần nghiên cứu lựa chọn các loạicây trồng cụ thể phù hợp với các vùng sinh thái thuộc địa phương mình, khuyến khíchtrồng các loại cây đa tác dụng để tạo thu nhập hàng năm cho các hộ tham gia dự án.II. VỀ ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ1- Đối với Vùng rừng phòng hộ (xung yếu và rất xung yếu):1.1- Bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh không trồng bổ sung:- Mức khoán cho các hộ gia đình, cá nhân 50.000 đồng/ha/năm, trong thời hạn 5 năm.- Thiết kế phí 16.000 đồng/ha1.2- Trồng mới và khoanh nuôi tái sinh có kết hợp với trồng bổ sung cây lâm nghiệp:Suất đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở quy trình kỹ thuật của BộN ông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quyết định số 637/QĐ/BN N -KHCN , ngày26/2/1999 ban hành Quy trình tạm thời điều tra xây dựng bản đồ dạng lập địa; Hướngdẫn trồng rừng mới, xúc tiến tái sinh làm giầu rừng; Quy định các bước thực hiệntrồng rừng mới và làm giầu rừng), định mực kinh tế - kỹ thuật của địa phương vàQuyết định số 2318/QĐ/BN N -PTLN , ngày 25/6/1999 của Bộ N ông nghiệp và Pháttriển nông thôn về việc phê duyệt định mức suất vốn đầu tư cho 1 ha trồng rừng mớivà xúc tiến tái sinh làm giầu rừng áp dụng cho 4 tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Gia Laivà Phú Yên thuộc dự án Khu vực lâm nghiệp và Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồnADB.2- Đối với rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ ít xung yếu):2.1- Hỗ trợ 2 triệu đồng/ha cho các hộ gia đình tự bỏ vốn trồng rừng sản xuất là cácloài cây gỗ đặc biệt quý hiếm có chu kỳ trên 30 năm, ưu tiên các loại cây có thể trồngđược thuộc nhóm IA, IIA, quy định tại N ghị định số 18/HĐBT, ngày 17/01/1992 củaHội đồng bộ trưởng;2.2- Trồng cây lâm nghiệp (trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán và cây nông lâmkết hợp), N hà nước hỗ trợ đầu tư cho chu kỳ đầu không vượt quá 1,9 triệu đồng/ha;Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức đầu tư cụ thể cho các hạng mục trồng cây lâmnghiệp, trên cơ sở thoả thuận với ADB như sau:2.2.1- Trồng rừng tập trung trên đất đã được giao cho hộ gia đình và cá nhân: Hỗ trợkhông quá 1,9 triệu đồng/ha;2.2.2- Trồng cây nông lâm kết hợp: trồng cây lâm nghiệp, cây hàng rào xanh, cây cảitạo đất trong các khu vực canh tác theo phương thức nông lâm kết hợp: hỗ trợ khôngquá 1,5 triệu đồng/ha.2.2.3- Trồng cây phân tán (2000 cây tương đương 1 ha trồng rừng): Hỗ trợ không quá1,2 triệu đồng/ha.3- Trồng cây cải tạo vườn tạp: Hỗ trợ 1 triệu đồng/ha, mức hỗ trợ tối thiểu cho 1 vườnhộ là 0,3 triệu đồng.4- Cải tạo, xây dựng các công trình ha tầng (thuỷ lợi nhỏ, cung cấp nước sạch, đườnggiao thông liên thôn, trường tiểu học và trạm xá xã): N hà nước đầu tư 90% tổng dựtoán theo thiết kế được cấp có thNm quyền phê duyệt, phần còn lại do người hưởng lợiđóng góp.5- Các hoạt động khuyến nông - khuyến lâm: N hà nước đầu tư 100% cho các hoạtđộng: xây dựng mô hình thử nghiệm, mô hình trình diễn (kể cả cải tạo bãi chăn thả6- Các khoản chi phí khác:6.1- Thiết kế phí trồng rừng phòng hộ và sản xuất, được thực hiện định mức thiết kếphí quy định tại Quyết định số 2318/QĐ/BN N -PTLN , ngày 25/6/1999 của Bộ N ôngnghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt định mức suất vốn đầu tư cho 1 hatrồng rừng mới và xúc tiến tái sinh làm giầu rừng áp dụng cho 4 tỉnh Thanh Hoá,Quảng Trị, Gia Lai và Phú Yên thuộc dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừngphòng hộ đầu nguồn ADB.6.2- Các công trình trực tiếp phục vụ bảo vệ rừng: đường băng cản lửa, các biển báo,cọc mốc, chòi canh lửa rừng, vật tư phòng trừ sâu bệnh hại: đầu tư theo thiết kế dựtoán được cơ quan có thNm quyền phê duyệt.III- VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯCơ chế quản lý vốn đầu tư và hỗ trợ thực hiện theo Thông tư số 26/1999/TT-BTC,ngày 10/3/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho dự án Khuvực lâm nghiệp và Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do ADB tài trợ.IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆNThông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2001.2- Căn cứ các nội dung quy định trong các Quyết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 47/2001/TT-BNN-CS BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 47/2001/TT-BNN-CS Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2001 THÔNG TƯ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 47/2001/TT/BNN- CS NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐNN H SỐ 141/2000/QĐ-TTG, N GÀY 11/12/2000 VÀ QUYẾT ĐNN H SỐ 28/2001/QĐ- TTG, N GÀY 9/3/2001 CỦA THỦ TƯỚN G CHÍN H PHỦ VỀ CHÍN H SÁCH ĐẦU TƯ VÀ HƯỞN G LỢI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌN H, CÁ N HÂN VÀ CÁC XÃ THAM GIA DỰ ÁN KHU VỰC LÂM N GHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪN G PHÒN G HỘ ĐẦUN GUỒN TẠI CÁC TỈN H THAN H HOÁ, QUẢN G TRN, PHÚ YÊN , GIA LAI THEO HIỆP ĐNN H TÍN DỤN G SỐ 1515-VIE (SF)Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg, ngày11/12/2000 về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xãtham ra dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnhThanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên và Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515-VIE(SF) và Quyết định số 28/2001/QĐ-TTg, ngày 9/3/2001 sửa đổi, bổ sung, Quyết địnhsố 141/2000/QĐ-TTg, ngày 11/12/2000. Bộ N ông nghiệp và Phát triển nông thônhướng dẫn một số nội dung sau đâu để các tỉnh dự án thống nhất thực hiện:I- VỀ CƠ CẤU CÂY TRỒNG:1- Đối với vùng rừng phòng hộ rất xung yếu và xung yếu: N goài các loài cây gỗ lớn,có thể trồng xen các loại cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản có tán che như câyrừng; số cây này được tính là cây phòng hộ chính.2- Đối với vùng rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ ít xung yếu): Chọn các loạicây có giá trị kinh tế cao (các loại cây rừng có chu kỳ ngắn cho thu hoạch nhanh, câycông nghiệp lâu năm, cây ăn quả, các loại cây đặc sản, cây thuốc.... có tán che nhưcây rừng).Căn cứ cơ cấu trên và quy định của dự án, các tỉnh cần nghiên cứu lựa chọn các loạicây trồng cụ thể phù hợp với các vùng sinh thái thuộc địa phương mình, khuyến khíchtrồng các loại cây đa tác dụng để tạo thu nhập hàng năm cho các hộ tham gia dự án.II. VỀ ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ1- Đối với Vùng rừng phòng hộ (xung yếu và rất xung yếu):1.1- Bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh không trồng bổ sung:- Mức khoán cho các hộ gia đình, cá nhân 50.000 đồng/ha/năm, trong thời hạn 5 năm.- Thiết kế phí 16.000 đồng/ha1.2- Trồng mới và khoanh nuôi tái sinh có kết hợp với trồng bổ sung cây lâm nghiệp:Suất đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở quy trình kỹ thuật của BộN ông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quyết định số 637/QĐ/BN N -KHCN , ngày26/2/1999 ban hành Quy trình tạm thời điều tra xây dựng bản đồ dạng lập địa; Hướngdẫn trồng rừng mới, xúc tiến tái sinh làm giầu rừng; Quy định các bước thực hiệntrồng rừng mới và làm giầu rừng), định mực kinh tế - kỹ thuật của địa phương vàQuyết định số 2318/QĐ/BN N -PTLN , ngày 25/6/1999 của Bộ N ông nghiệp và Pháttriển nông thôn về việc phê duyệt định mức suất vốn đầu tư cho 1 ha trồng rừng mớivà xúc tiến tái sinh làm giầu rừng áp dụng cho 4 tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Gia Laivà Phú Yên thuộc dự án Khu vực lâm nghiệp và Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồnADB.2- Đối với rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ ít xung yếu):2.1- Hỗ trợ 2 triệu đồng/ha cho các hộ gia đình tự bỏ vốn trồng rừng sản xuất là cácloài cây gỗ đặc biệt quý hiếm có chu kỳ trên 30 năm, ưu tiên các loại cây có thể trồngđược thuộc nhóm IA, IIA, quy định tại N ghị định số 18/HĐBT, ngày 17/01/1992 củaHội đồng bộ trưởng;2.2- Trồng cây lâm nghiệp (trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán và cây nông lâmkết hợp), N hà nước hỗ trợ đầu tư cho chu kỳ đầu không vượt quá 1,9 triệu đồng/ha;Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức đầu tư cụ thể cho các hạng mục trồng cây lâmnghiệp, trên cơ sở thoả thuận với ADB như sau:2.2.1- Trồng rừng tập trung trên đất đã được giao cho hộ gia đình và cá nhân: Hỗ trợkhông quá 1,9 triệu đồng/ha;2.2.2- Trồng cây nông lâm kết hợp: trồng cây lâm nghiệp, cây hàng rào xanh, cây cảitạo đất trong các khu vực canh tác theo phương thức nông lâm kết hợp: hỗ trợ khôngquá 1,5 triệu đồng/ha.2.2.3- Trồng cây phân tán (2000 cây tương đương 1 ha trồng rừng): Hỗ trợ không quá1,2 triệu đồng/ha.3- Trồng cây cải tạo vườn tạp: Hỗ trợ 1 triệu đồng/ha, mức hỗ trợ tối thiểu cho 1 vườnhộ là 0,3 triệu đồng.4- Cải tạo, xây dựng các công trình ha tầng (thuỷ lợi nhỏ, cung cấp nước sạch, đườnggiao thông liên thôn, trường tiểu học và trạm xá xã): N hà nước đầu tư 90% tổng dựtoán theo thiết kế được cấp có thNm quyền phê duyệt, phần còn lại do người hưởng lợiđóng góp.5- Các hoạt động khuyến nông - khuyến lâm: N hà nước đầu tư 100% cho các hoạtđộng: xây dựng mô hình thử nghiệm, mô hình trình diễn (kể cả cải tạo bãi chăn thả6- Các khoản chi phí khác:6.1- Thiết kế phí trồng rừng phòng hộ và sản xuất, được thực hiện định mức thiết kếphí quy định tại Quyết định số 2318/QĐ/BN N -PTLN , ngày 25/6/1999 của Bộ N ôngnghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt định mức suất vốn đầu tư cho 1 hatrồng rừng mới và xúc tiến tái sinh làm giầu rừng áp dụng cho 4 tỉnh Thanh Hoá,Quảng Trị, Gia Lai và Phú Yên thuộc dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừngphòng hộ đầu nguồn ADB.6.2- Các công trình trực tiếp phục vụ bảo vệ rừng: đường băng cản lửa, các biển báo,cọc mốc, chòi canh lửa rừng, vật tư phòng trừ sâu bệnh hại: đầu tư theo thiết kế dựtoán được cơ quan có thNm quyền phê duyệt.III- VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯCơ chế quản lý vốn đầu tư và hỗ trợ thực hiện theo Thông tư số 26/1999/TT-BTC,ngày 10/3/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho dự án Khuvực lâm nghiệp và Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do ADB tài trợ.IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆNThông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2001.2- Căn cứ các nội dung quy định trong các Quyết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luậtvăn bản luật luật văn hóa xã hội quản lý nhà nước quy định chung Thông tư số 47/2001/TT-BNN-CSTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 419 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 397 0 0 -
2 trang 330 0 0
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 322 0 0 -
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 303 0 0 -
2 trang 288 0 0
-
197 trang 279 0 0
-
3 trang 278 6 0
-
17 trang 266 0 0
-
2 trang 191 0 0