Thông tư số 50/2024/TT-BTC
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 20.50 KB
Lượt xem: 29
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tư số 50/2024/TT-BTC ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 50/2024/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 50/2024/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2024 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 76/2021/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN KHOẢN 1 VÀ KHOẢN 2 ĐIỀU 31 NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2021/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦACHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI.Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chínhsách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cánbộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 vàkhoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy địnhchính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hộiđối với đối tượng bảo trợ xã hội1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 3 như sau: a) Chi rà soát, thẩm định hồ sơ:- Mức chi rà soát: 30.000 đồng/hồ sơ;- Mức chi thẩm định: 30.000 đồng/hồ sơ.”2. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:“7. Chi phí thực hiện công tác chi trả trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội:a) Chi văn phòng phẩm, in ấn, phô tô tài liệu, biểu mẫu, thông báo, chi phí thuê địa điểm chi trả,nước uống cho người thụ hưởng tại địa điểm chi trả và các chi phí cần thiết khác phục vụ việc chitrả chế độ cho các đối tượng bảo trợ xã hội: Mức chi thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn,chứng từ chi tiêu hợp pháp trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định củapháp luật về đấu thầu;b) Chi phí vận chuyển tiền mặt, chi phí chuyển tiền cho người thụ hưởng chính sách, hỗ trợ chi phílàm thẻ ATM cho người thụ hưởng có yêu cầu thanh toán qua ngân hàng, chi phí thuê lực lượngbảo vệ tại địa điểm chi trả (nếu cần thiết): Mức chi thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn,chứng từ chi tiêu hợp pháp trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định củapháp luật về đấu thầu;c) Chi làm đêm, thêm giờ: Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động, Nghị định số145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;d) Trường hợp thực hiện chi trả trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chứcdịch vụ chi trả: Mức chi phí chi trả được xác định theo tỷ lệ % trên tổng số tiền chi trả cho các đốitượng bảo trợ xã hội do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tùy theo điều kiện địa bàn và thực tếsố lượng đối tượng bảo trợ xã hội của từng địa phương”.Điều 2. Điều khoản thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2024.2. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này đượcsửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sunghoặc thay thế.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính đểnghiên cứu, giải quyết./. KT. BỘ TRƯỞNGNơi nhận: THỨ TRƯỞNG- Ban Bí thư TW Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Viện KSND tối cao, TAND tối cao; Võ Thành Hưng- Ủy ban Giám sát Tài chính QG;- Kiểm toán Nhà nước;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- Cơ quan TW của các đoàn thể;- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Các Sở: LĐTBXH, TC và KBNN các tỉnh, thành phố trựcthuộc TW;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;- Cổng TTĐT, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;- Lưu: VT, HCSN(300b). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 50/2024/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 50/2024/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2024 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 76/2021/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN KHOẢN 1 VÀ KHOẢN 2 ĐIỀU 31 NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2021/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦACHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI.Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chínhsách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cánbộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 vàkhoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy địnhchính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hộiđối với đối tượng bảo trợ xã hội1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 3 như sau: a) Chi rà soát, thẩm định hồ sơ:- Mức chi rà soát: 30.000 đồng/hồ sơ;- Mức chi thẩm định: 30.000 đồng/hồ sơ.”2. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:“7. Chi phí thực hiện công tác chi trả trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội:a) Chi văn phòng phẩm, in ấn, phô tô tài liệu, biểu mẫu, thông báo, chi phí thuê địa điểm chi trả,nước uống cho người thụ hưởng tại địa điểm chi trả và các chi phí cần thiết khác phục vụ việc chitrả chế độ cho các đối tượng bảo trợ xã hội: Mức chi thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn,chứng từ chi tiêu hợp pháp trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định củapháp luật về đấu thầu;b) Chi phí vận chuyển tiền mặt, chi phí chuyển tiền cho người thụ hưởng chính sách, hỗ trợ chi phílàm thẻ ATM cho người thụ hưởng có yêu cầu thanh toán qua ngân hàng, chi phí thuê lực lượngbảo vệ tại địa điểm chi trả (nếu cần thiết): Mức chi thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn,chứng từ chi tiêu hợp pháp trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định củapháp luật về đấu thầu;c) Chi làm đêm, thêm giờ: Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động, Nghị định số145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;d) Trường hợp thực hiện chi trả trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chứcdịch vụ chi trả: Mức chi phí chi trả được xác định theo tỷ lệ % trên tổng số tiền chi trả cho các đốitượng bảo trợ xã hội do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tùy theo điều kiện địa bàn và thực tếsố lượng đối tượng bảo trợ xã hội của từng địa phương”.Điều 2. Điều khoản thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2024.2. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này đượcsửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sunghoặc thay thế.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính đểnghiên cứu, giải quyết./. KT. BỘ TRƯỞNGNơi nhận: THỨ TRƯỞNG- Ban Bí thư TW Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Viện KSND tối cao, TAND tối cao; Võ Thành Hưng- Ủy ban Giám sát Tài chính QG;- Kiểm toán Nhà nước;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- Cơ quan TW của các đoàn thể;- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Các Sở: LĐTBXH, TC và KBNN các tỉnh, thành phố trựcthuộc TW;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;- Cổng TTĐT, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;- Lưu: VT, HCSN(300b). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thông tư số 50/2024/TT-BTC Thông tư số 50/2024 Số 50/2024/TT-BTC Thông tư Bộ Tài chính Chính sách trợ giúp xã hội Bảo trợ xã hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực trạng và kiến nghị hoàn thiện
6 trang 144 0 0 -
82 trang 44 1 0
-
Thủ tục Xác nhận tình trạng hôn nhân
3 trang 44 0 0 -
52 trang 43 0 0
-
60 trang 36 0 0
-
2 trang 35 0 0
-
An sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam
10 trang 34 0 0 -
Thủ tục thẩm định hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành do Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
3 trang 33 0 0 -
Thủ tục thẩm định hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính ra quyết định
3 trang 33 0 0 -
8 trang 30 0 0