Thông tư số 66/2024/TT-BTC ban hành quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 66/2024/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 66/2024/TT-BTC Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2024 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHỨCDANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN VÀ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ KẾ TOÁN VIÊN LÊN KẾ TOÁN VIÊN CHÍNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬPCăn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sửdụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chínhphủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020của Chính phủ;Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vịtrí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trongcơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗtrợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm2024 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/0222/TT-BNV ngày 30 tháng12 năm 2022 của Bộ Nội vụ;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên mônnghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệptừ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệpchuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viênchính trong các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chínhtrị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định của phápluật.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với viên chức đang ở vị trí việc làm kế toán và giữ hạng chức danh nghềnghiệp chuyên ngành kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhànước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theoquy định của pháp luật và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.Chương IICHỨC DANH, MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁNĐiều 3. Các chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toánChức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán bao gồm:1. Kế toán viên chính (hạng II) Mã số: V. 06.0302. Kế toán viên (hạng III) Mã số: V. 06.0313. Kế toán viên trung cấp (hạng IV) Mã số: V. 06.032Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV)1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụa) Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức vàphương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị, trong ngành;b) Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định của pháp luật khác về kếtoán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế có liên quan; có khảnăng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách phápluật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công;c) Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từtrong đơn vị;d) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, phần mềm kếtoán, chứng từ điện tử, triển khai công việc theo đúng chỉ đạo của cấp trên;đ) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệpCó phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡnga) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toánviên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luậtkế toán hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổchức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.4. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương nhân viên (hạng V) và có thời gian giữ chứcdanh nghề nghiệp tương đương nhân viên từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc)tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được xét thăng hạngchức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV) theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghịđịnh số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên (hạng III)1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụa) Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định của pháp luật khác về kếtoán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế có liên quan; có khảnăng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách phápluật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công;b) Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và phương ...