Thông tư số 79/2007/TT-BNN về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 hưóng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 79/2007/TT-BNN về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 hưóng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN NÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** THÔN ****** Số: 79/2007/TT-BNN Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2007 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2007/TT-BNNNGÀY 15/01/2007 HƯÓNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn;Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùngđồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và Thông tư liên tịch số676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định này;Sau khi thống nhất với Uỷ ban Dân tộc và các Bộ, ngành có liên quan về việc giải quyếtnhững vướng mắc của địa phương trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung Thông tư số01/2007/TT - BNN ngày 15/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưsau:1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Phần II như sau:2. Dự án hỗ trợ thực hiện các nội dung sau:2.1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công- Tuyên truyền các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường, giá cả; in ấn, pháthành và phổ biến tới các hộ dân một số quy trình kỹ thuật sản xuất cây trồng, vật nuôi,bảo quản, chế biến nông, lâm sản...;- Bồi dưỡng, tập huấn, truyền nghề để nâng cao kiến thức, kỹ năng, quản lý kinh tế tronglĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;- Tổ chức thăm quan, khảo sát học tập kinh nghiệm sản xuất trong và ngoài địa phương;- Xây dựng mô hình trình diễn về ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệtrong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.2.2. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất- Mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, nuôitrồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản;- Mô hình sản xuất gắn với chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản;- Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.2.3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất (áp dụng với các hộ nghèo)- Giống vật nuôi: đại gia súc, tiểu gia súc, gia cầm và thuỷ sản; giống cây trồng: câylương thực, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu...có năng suất,chất lượng phù hợp với điều kiện của địa phương;- Phân hoá học, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác.2.4. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sảnphẩm- Máy, thiết bị phục vụ bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp.- Công cụ, máy móc phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Các địa phương không nhất thiết phải đầu tư thực hiện tất cả các nội dung trên trong mộtnăm, ở cùng một địa bàn; mà có thể lựa chọn trong đó những nội dung thiết thực nhất,phù hợp với định hướng chung của huyện về phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷsản và đặc thù của địa bàn, nhu cầu của đồng bào. Tỷ lệ hỗ trợ do UBND tỉnh quy địnhphù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của địa phương. Riêng mức hỗ trợ giống, vậttư chủ yếu cho sản xuất thấp nhất phải bằng 90% giá trị giống, vật tư tại thời điểm thựchiện (căn cứ vào thông báo của Sở Tài chính - Vật giá).2. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.1, khoản 3, Phần II như sau:3.1. Chủ đầu tư (các phần có quy định liên quan đến chủ dự án của Thông tư 01 đềuđược thay thế bằng chủ đầu tư): Xã là chủ đầu tư, trường hợp do năng lực cán bộ xãkhông đảm đương được thì UBND huyện trực tiếp làm chủ đầu tư.3. Sửa đổi, bổ sung tiêu đề khoản 4 và nội dung điểm 4.1 của khoản 4, Phần II nhưsau:4. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đầu tư4.1. Nguồn vốn và thủ tục triển khaiDự án được thực hiện bằng các nguồn vốn: Vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển củaChương trình 135 và các nguồn vốn lồng ghép khác do chủ tịch UBND tỉnh quyết định.a. Nguồn vốn sự nghiệp hỗ trợ thực hiện các nội dung: Hỗ trợ các hoạt động khuyếnnông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công; Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi,vật tư sản xuất và Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất.Thủ tục triển khai gồm: Kế hoạch và dự toán chi tiết do chủ đầu tư lập, được UBNDhuyện phê duyệt.b. Nguồn vốn đầu tư phát triển hỗ trợ thực hiện nội dung mua sắm trang thiết bị máymóc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.Thủ tục triển khai gồm: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, dự toán chi tiết, Văn bản lựa chọn nhàthầu cung cấp thiết bị máy móc và hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được UBNDhuyện phê duyệt.Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do chủ đầu tư lập hoặc lựa chọn đơn vị tư vấn (nếu chủ đầu tưkhông tự xây dựng được), gồm các nội dung: sự cần thiết phải đầu tư, các loại máy móc,thiết bị, công cụ cần hỗ trợ, chủ đầu tư, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện, hiệu quảđầu tư và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.Căn cứ vào nhu cầu kế hoạch sử dụng vốn hàng năm từ cơ sở, cơ quan chủ quản hướngdẫn cơ cấu nguồn vốn thực hiện các nội dung cho phù hợp với thực tế của địa phương vàđịnh hướng chung của Nhà nước. Cơ cấu cụ thể do chủ tịch UBND tỉnh quyết định.Để tránh tình trạng chia bình quân, dàn trải vốn và thúc đẩy các hộ tham gia vào việcchuyển đổi cơ cấu sản xuất, hướng tới thị trường có hiệu quả thì các chủ đầu tư, khi xâydựng phương án sản xuấ ...