Thông tư số: 89/2015/TT-BGTVT
Số trang: 57
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tư số: 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện chưa qua sử dụng hoặc từ xe cơ sở chưa qua sử dụng và chưa có biển đăng ký; cải tạo và khai thác sử dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số: 89/2015/TT-BGTVTKý bởi: Cổng Thông tin điện tử Chính phủEmail: thongtinchinhphu@chinhphu.vnCơ quan: Văn phòng Chính phủThời gian ký: 04.03.2016 14:01:39 +07:00CÔNG BÁO/Số 197 + 198/Ngày 25-02-20163PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬTBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢICỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 89/2015/TT-BGTVTHà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015THÔNG TƯQuy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùngCăn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủquy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóaquốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa vớinước ngoài;Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chínhphủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng CụcĐăng kiểm Việt Nam,Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chấtlượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.Chương IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệmôi trường (sau đây viết tắt là ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyêndùng nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện chưa qua sử dụng hoặc từ xe cơsở chưa qua sử dụng và chưa có biển đăng ký; cải tạo và khai thác sử dụng.4CÔNG BÁO/Số 197 + 198/Ngày 25-02-20162. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng được sản xuất, lắpráp, nhập khẩu sử dụng trực tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốcphòng, Bộ Công an.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đếnquản lý, kiểm tra nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện chưa qua sử dụnghoặc từ xe cơ sở chưa qua sử dụng và chưa có biển đăng ký; cải tạo và khai thác sửdụng xe máy chuyên dùng.Điều 3. Giải thích từ ngữMột số từ ngữ và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sử dụng trong Thông tư nàybao gồm:1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là Xe) gồm các loại xe được nêu trongtiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và thiết bị thi công di động phân loại” và các loại Xe được nêu tại Phụ lục II của Thông tư số 13/2015/TT-BGTVTngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố danh mụchàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tảitheo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 củaChính phủ.2. Xe cùng kiểu loại là các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãnhiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ bản và cùng nước sản xuất.3. Mẫu điển hình là sản phẩm được kiểm tra, đánh giá để cấp Giấy chứng nhậnkiểu loại.4. Chứng chỉ chất lượng được hiểu là một trong các văn bản sau: Thông báo miễnkiểm tra chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báomiễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viếttắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMTnhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm địnhthiết kế; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe sản xuất, lắp ráp (sauđây viết tắt là Giấy chứng nhận kiểu loại); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cảitạo; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.5. Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thửnghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩmvới các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Bộ Giao thông vận tải vềchất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.6. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trongkhai thác sử dụng (sau đây viết tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận Xe đã đượckiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹthuật và bảo vệ môi trường.CÔNG BÁO/Số 197 + 198/Ngày 25-02-201657. Tem kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sửdụng (sau đây viết tắt là Tem kiểm tra) là biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp GiấyCNAT và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Temkiểm tra.8. Người nhập khẩu là tổ chức, cá nhân nhập khẩu Xe.9. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồsơ thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hànhnhằm đảm bảo cho các sản phẩm được sản xuất, lắp ráp đáp ứng các yêu cầu vềchất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.10. Cơ sở thiết kế là tổ chức có đăng ký kinh doanh, hoạt động ngành nghềthiết kế Xe hoặc là Cơ sở sản xuất, lắp ráp, cải tạo tự thiết kế Xe do đơn vị mìnhsản xuất, lắp ráp, cải tạo.11. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp Xe hoạt động theo quyđịnh hiện hành.12. Cơ sở cải tạo là tổ chức kinh doanh ngành nghề cải tạo Xe.13. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viếttắt là Đơn vị kiểm tra) là các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giớiđường bộ và các Chi cục đăng kiểm có đủ điều kiện về trang bị, thiết bị và nhânlực thực hiện kiểm tra Xe theo quy định và được công bố công khai trên Trangthông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.14. Chủ xe là tổ chức, cá nhân sở hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đếnkiểm tra.15. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở sản xuất (sau đây viết tắtlà đánh giá COP) là quá trình xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo ATKT &BVMT trong sản xuất, lắp ráp.16. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sửdụng trong Thông tư này:a) QCVN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số: 89/2015/TT-BGTVTKý bởi: Cổng Thông tin điện tử Chính phủEmail: thongtinchinhphu@chinhphu.vnCơ quan: Văn phòng Chính phủThời gian ký: 04.03.2016 14:01:39 +07:00CÔNG BÁO/Số 197 + 198/Ngày 25-02-20163PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬTBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢICỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 89/2015/TT-BGTVTHà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015THÔNG TƯQuy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùngCăn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủquy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóaquốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa vớinước ngoài;Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chínhphủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng CụcĐăng kiểm Việt Nam,Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chấtlượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.Chương IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệmôi trường (sau đây viết tắt là ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyêndùng nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện chưa qua sử dụng hoặc từ xe cơsở chưa qua sử dụng và chưa có biển đăng ký; cải tạo và khai thác sử dụng.4CÔNG BÁO/Số 197 + 198/Ngày 25-02-20162. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng được sản xuất, lắpráp, nhập khẩu sử dụng trực tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốcphòng, Bộ Công an.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đếnquản lý, kiểm tra nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện chưa qua sử dụnghoặc từ xe cơ sở chưa qua sử dụng và chưa có biển đăng ký; cải tạo và khai thác sửdụng xe máy chuyên dùng.Điều 3. Giải thích từ ngữMột số từ ngữ và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sử dụng trong Thông tư nàybao gồm:1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là Xe) gồm các loại xe được nêu trongtiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và thiết bị thi công di động phân loại” và các loại Xe được nêu tại Phụ lục II của Thông tư số 13/2015/TT-BGTVTngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố danh mụchàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tảitheo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 củaChính phủ.2. Xe cùng kiểu loại là các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãnhiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ bản và cùng nước sản xuất.3. Mẫu điển hình là sản phẩm được kiểm tra, đánh giá để cấp Giấy chứng nhậnkiểu loại.4. Chứng chỉ chất lượng được hiểu là một trong các văn bản sau: Thông báo miễnkiểm tra chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báomiễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viếttắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMTnhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm địnhthiết kế; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe sản xuất, lắp ráp (sauđây viết tắt là Giấy chứng nhận kiểu loại); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cảitạo; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.5. Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thửnghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩmvới các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Bộ Giao thông vận tải vềchất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.6. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trongkhai thác sử dụng (sau đây viết tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận Xe đã đượckiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹthuật và bảo vệ môi trường.CÔNG BÁO/Số 197 + 198/Ngày 25-02-201657. Tem kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sửdụng (sau đây viết tắt là Tem kiểm tra) là biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp GiấyCNAT và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Temkiểm tra.8. Người nhập khẩu là tổ chức, cá nhân nhập khẩu Xe.9. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồsơ thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hànhnhằm đảm bảo cho các sản phẩm được sản xuất, lắp ráp đáp ứng các yêu cầu vềchất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.10. Cơ sở thiết kế là tổ chức có đăng ký kinh doanh, hoạt động ngành nghềthiết kế Xe hoặc là Cơ sở sản xuất, lắp ráp, cải tạo tự thiết kế Xe do đơn vị mìnhsản xuất, lắp ráp, cải tạo.11. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp Xe hoạt động theo quyđịnh hiện hành.12. Cơ sở cải tạo là tổ chức kinh doanh ngành nghề cải tạo Xe.13. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viếttắt là Đơn vị kiểm tra) là các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giớiđường bộ và các Chi cục đăng kiểm có đủ điều kiện về trang bị, thiết bị và nhânlực thực hiện kiểm tra Xe theo quy định và được công bố công khai trên Trangthông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.14. Chủ xe là tổ chức, cá nhân sở hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đếnkiểm tra.15. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở sản xuất (sau đây viết tắtlà đánh giá COP) là quá trình xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo ATKT &BVMT trong sản xuất, lắp ráp.16. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sửdụng trong Thông tư này:a) QCVN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thông tư số: 89/2015/TT-BGTVT Bảo vệ môi trường Xe máy chuyên dùng Kiểm tra xe máy chuyên dùng An toàn xe máy chuyên dùng Kiểm định xe máy chuyên dùngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Bắc Kạn lớp 1
60 trang 686 0 0 -
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 287 0 0 -
10 trang 281 0 0
-
Biểu mẫu Cam kết an toàn lao động
2 trang 232 4 0 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 176 0 0 -
130 trang 142 0 0
-
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 139 0 0 -
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 0: Giới thiệu học phần (Năm 2022)
8 trang 138 0 0 -
Mẫu Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng
2 trang 137 0 0 -
22 trang 124 0 0