Danh mục

Thủ thuật dùng Cad

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 44.00 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lấy lại được cửa sổ dòng lệnh command trong ACAD: - CTRL + 9 Chuyển đổi cửa sổ giữa các file cad đang được bật lên, giúp cho việc chuyển đổi qua lại giữa các file mà có thể bạn muốn tham khảo: - Dùng phím Ctrl+Tab Hủy chọn đối tượng khi đánh dấu chọn nhầm: Khi chọn một đối tượng mà ta muốn hủy chọn đối tượng đó thôi mà các đối tượng khác vẫn được chọn không phải chọn lại từ đầu: (rất có ích khi lựa chọn đối tượng mà không mất công chọn lại từ đầu)...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ thuật dùng Cad Thu thuat dung cad Sau đây là một số thủ thuật trong quá trình sử dụng CAD mà tôi tích lũy được, xin chia sẻ cùng các bạn: Lấy lại được cửa sổ dòng lệnh command trong ACAD: - CTRL + 9 Chuyển đổi cửa sổ giữa các file cad đang được bật lên, giúp cho việc chuyển đổi qua lại giữa các file mà có thể bạn muốn tham khảo: - Dùng phím Ctrl+Tab Hủy chọn đối tượng khi đánh dấu chọn nhầm: Khi chọn một đối tượng mà ta muốn hủy chọn đối tượng đó thôi mà các đối tượng khác vẫn được chọn không phải chọn lại từ đầu: (rất có ích khi lựa chọn đối tượng mà không mất công chọn lại từ đầu) -Chỉ lại vào đối tượng đó và đồng thời giữ phím Shift Khi muốn đối tượng khác cũng được gán thuộc tính như một đối tượng khác: rất có ích khi chỉnh sửa đối tượng trong bản vẽ. Dùng lệnh Matchdrop : lệnh tắt ma hoặc mj Khi muốn chọn lại đối tượng mà trước đó ta đã di chuyển : Sau khi đã di chuyển một đối tượng đến vị trí mới, mà đối tượng đó không phải là một block thì việc muốn chọn lại đối tượng đó để di chuyển đến vị trí mới ngay sau đó là điều mà làm chúng ta mất công nếu chọn thủ công từng đối tượng, rất may là trong trường hợp đó chúng ta có thể tiến hành chọn như sau: ta lại đánh lệnh move tiếp và khi select object thì ta đánh thông số p lập tức đối tượng vừa được di chuyển trước đó sẽ được chọn lại ngay lập tức. Khi muốn làm tươi lại bản vẽ bằng lệnh Regen: dùng để cập nhật các thiết lập về đường nét hoặc hiển thị, chẳng hạn khi ta đã đặt display resolution là 2000 thay cho 100 trước đó, đường tròn và các nét cong sẽ mượt mà hơn nhưng nhìn trên bản vẽ mà ta vẫn thấy không có thay đổi gì thì ta dùng lệnh Regen, sau lệnh này ta sẽ thấy những thay đổi hiện rõ ràng. Đưa ứng dụng viết bởi các file lập trình cho cad vào CAD: Đánh lệnh : ap Chọn file để load , các file đó là lsp, dvb, arx, vlx, dbx, fas Chú ý: riêng với file : mở file lsp thấy trong dòng lệnh nào có chữ defun c: thì chữ sau defun c: chính là lệnh tắt sử dụng của ứng dụng. Cách 2: Tools\Auto Lisp\ load applications Sau đó tìm đến file auto lisp để load sau đây là cách để load lisp vào sử dụng (tớ dùng ký hiệu (-) thay cho việc bạn gõ phím enter 1 lần) bạn gõ AP (-), nó sẽ hiện lên 1 cái bảng, tìm đường dẫn tới 2 file lisp ở trên, tick vào load là có thể sử dụng được rùi để ko phải load lại lisp mỗi lần khởi động cad thì tick vào contents (có icon là hình cái cặp), nó sẽ xổ ra 1 cái bảng, tick vào add rùi tìm đường dẫn tới các file lisp là ok Chỉnh sửa lệnh tắt trong autocad trực tiếp từ file acad.pgp: Tool\customize\ editprogram parameter (acad.pgp), vào đấy để tiến hành chỉnh các lệnh tắt hợp với thói quen sử dụng của mình và để thuận tiện hơn khi vẽ. Sau khi thay sửa đổi lệnh trong file acad.pgp thì tại dòng lệnh command ok thì chương trình sẽ có tác dụng◊ta phải đánh reinit và chọn pgp file ngay mà không cần phải khởi động lại nữa. command alias editor, vào◊tools◊Có thể dùng cách chỉnh sửa khác: express đấy để tiến hành chỉnh sửa lệnh, ta có thể add vào cũng được mà không thay đổi lệnh tắt gốc của nó. Cach cai dat mot menu lenh tren thanh menubar: Vdu: HUONG DAN CAI DAT FASTCAD 1. Chep toan bo thu muc FASTCAD vao dia cung cua may (O dau? Tuy y.) - Mo file FASTCAD\hamtutao.lsp, chep toan bo noi dung. (ctr+A, ctr+C) - Mo file SUPPORT\acad*doc.lsp. Chuyen con tro xuong gan cuoi file, phai o tren dong co noi dung: (princ) - Chep noi dung file hamtutao.lsp vao vi tri nay. (ctr+V) Chu y : Noi dung vua chep vao phai o tren dong (princ) - Luu file SUPPORT\acad*doc.lsp lai. Dong tat ca cac file lai. 2. Chay chuong trinh ACAD. 3. Chon muc : TOOLS\OPTIONS\FILES\SUPPORT FILE SEARCH PATH. - Chon nut ADD- Chon nut BROWSE- Sau do chi dan den thu muc FASTCAD. - Chon nut OK, APPLY 4. Tai dong lenh COMMAND go : menuload - Chon file fastcad.mnu. Nhan nut OPEN - Tiep theo chon nut LOAD, OK. Bạn muốn vẽ nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ : -Bạn muốn vẽ nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ thì có thể tạo nhiều kiểu tỉ lệ trong cad, gõ D rồi enter, khung Dimension style manager hiện ra, bạn click vào chữ New, sau đó thiết lập các thông số, làm tương tự như thế để tạo kiểu kích thước có tỉ lệ khác, khi muốn dùng cái nào thì click chọn cái đó rồi click vào Current -> Close... Bạn tạo một kiểu style kích thước riêng cho nó, modify và chỉnh lại số liệu tại ô scale factor ,ví dụ bạn scale tỉ lệ 1/5 (0,2) ,thì ban phải điền vào ô scale factor là 5 thay vì 1 như mặc định Lưu ý khi định nghĩa kiểu kích thước (Dimstyle) cho bản vẽ: -Dùng lệnh command: d -Trước hết định nghĩa kiểu kích thước tỉ lệ 1:1 trước, chẳng hạn có thể thiết lập đó là scale factor là 1.00 (ý nghĩa rằng một kích thước trên bản vẽ bằng 1 kích thước thực tế). -Khi đó chọn thiết lập dímstyle cho các bản vẽ có tỉ lệ 1:2 thì hệ số scale factor sẽ là 2 (ý nghĩa rằng một kích thước trên bản vẽ bằng 0,5 kích thước thực tế, do đó để khi vẽ là 1 nhưng muốn kích thước hiển thị đúng với kích thước vật thật thì trên bản vẽ đó con số ghi phải là kích thước trên bản vẽ nhân với 2, vì vậy đặt hệ số nhân là 2). Bản vẽ tỉ lệ 1/10 sẽ có dimstyle với hệ số scale factor là 10. Nếu cứ căn cứ vào ý nghía như vậy thì ta dễ dàng thiết lập được thông số scale factor cho các bản vẽ tương tụ như vậy với các dimstyle của các bản vẽ có tỉ lệ khác. Ví dụ: Tỉ lệ 1:1 scale factor là 1.0, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:2 scale factor là 2, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:10 scale factor là 10, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:20 scale factor là 20, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:50 scale factor là 50, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:100 scale factor là 100, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:400 scale factor là 400, cỡ chữ là 2.5 Có thể đặt tỉ lệ theo cách định nghĩa khác: Ví dụ: Tỉ lệ 1:1 scale factor là 100, cỡ chữ là 250 Tỉ lệ 1:2 scale factor là 50, cỡ chữ là 250 Tỉ lệ 1:10 scale factor là 0.10, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:20 scale factor là 0.20, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:50 scale factor là 0.50, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:100 scale factor là 100, cỡ chữ là 2.5 Tỉ lệ 1:400 scale factor là 400, cỡ chữ là 2.5 Ghi một đường kích thước liên tục vớ ...

Tài liệu được xem nhiều: