Thủ Thuật Excel: Các hàm tài chính trong Excel (phần 3)
Số trang: 101
Loại file: pdf
Dung lượng: 861.56 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hàm IPMT() Tính số tiền lãi phải trả tại một kỳ hạn nào đó đối với một khoản vay có lãi suất không đổi và thanh toán theo định kỳ với các khoản thanh toán bằng nhau mỗi kỳ. Cú pháp: = IPMT(rate, per, nper, pv, fv, type) Rate : Lãi suất của mỗi kỳ (tính theo năm). Nếu trả lãi hằng tháng thì bạn chia lãi suất cho 12.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ Thuật Excel: Các hàm tài chính trong Excel (phần 3) Học Excel - Thủ Thuật ExcelCác hàm tài chính trong Excel (phần 3)Tìm hiểu các hàm tài chính trong Excel (phần 3):Hàm IPMT()Tính số tiền lãi phải trả tại một kỳ hạn nào đó đối với một khoản vay có lãi suấtkhông đổi và thanh toán theo định kỳ với các khoản thanh toán bằng nhau mỗi kỳ.Cú pháp: = IPMT(rate, per, nper, pv, fv, type)Rate : Lãi suất của mỗi kỳ (tính theo năm). Nếu trả lãi hằng tháng thì bạn chia lãisuất cho 12.Ví dụ, nếu bạn kiếm được một khoản vay với lãi suất 10% mỗi năm, trả lãi hằngtháng, thì lãi suất hằng tháng sẽ là 10%/12, hay 0.83%; bạn có thể nhập 10%/12,hay 0.83%, hay 0.0083 vào công thức để làm giá trị cho rate.Per : Số thứ tự của kỳ cần tính lãi. Per phải là một con số từ 1 đến nper và phải cócùng đơn vị tính nhất quán với nper.Nper : Tổng số kỳ phải trả lãi (tính theo năm). Nếu số kỳ trả lãi là hằng tháng, bạnphải nhân nó với 12.Ví dụ, bạn mua một cái xe với khoản trả góp 4 năm và phải trả lãi hằng tháng, thìsố kỳ trả lãi sẽ là 4*12 = 48 kỳ; bạn có thể nhập 48 vào công thức để làm giá trịcho nper.Pv : Giá trị hiện tại (hiện giá), hoặc là tổng giá trị tương đương với một chuỗi cáckhoản phải trả trong tương lai; cũng có thể xem như số vốn ban đầu (xem thêmhàm PV)Fv : Giá trị tương lại. Với một khoản vay, thì nó là số tiền nợ gốc còn lại sau lầntrả lãi sau cùng; nếu là một khoản đầu tư, thì nó là số tiền sẽ có được khi đáo hạn.Nếu bỏ qua fv, trị mặc định củafv sẽ là zero (0) (xem thêm hàm FV) Type : Hình thức tính lãi: = 0 : Tính lãi vào cuối mỗi kỳ (mặc định) = 1 : Tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo Lưu ý: Rate và Nper phải sử dụng đơn vị tính toán nhất quán với nhau. Ví dụ: Với khoản vay trong 4 năm, lãi suất hằng năm là 10%, nếu chi trả hằng tháng thì dùng 10%/12 cho rate và 4*12 chonper; còn nếu chi trả hằng năm thì dùng 10% cho rate và 4 cho nper. Kết quả (số tiền) do hàm PMT() trả về bao gồm tiền gốc và tiền lãi. Nếu muốn chỉ tính số tiền gốc phải trả, ta dùng hàm PPMT(), còn nếu muốn chỉ tính số tiền lãi phải trả, dùng làmIPMT(). Ví dụ: Có một khoản vay như sau: Số tiền vay là $200,000, vay trong 8 năm với lãi suất không đổi là 10% một năm, trả lãi định kỳ theo từng tháng. Cho biết số tiền lãi phải thanh toán trong tháng đầu tiên? Và số tiền lãi phải thanh toán trong năm cuối cùng ? Số tiền lãi phải thanh toán trong tháng đầu tiên = số tiền lãi phải thanh toán trong kỳ thứ 1: = IPMT(10%/12, 1, 8*12, 200000) = $1,666.67 Số tiền lãi phải thanh toán trong năm cuối cùng: = IPMT(10%, 8, 8, 200000) = $3,408.07 Hàm PPMT() Tính số tiền nợ gốc phải trả tại một kỳ hạn nào đó đối với một khoản vay có lãisuất không đổi và thanh toán theo định kỳ với các khoản thanh toán bằng nhau mỗikỳ.Cú pháp: = PPMT(rate, per, nper, pv, fv, type)Rate : Lãi suất của mỗi kỳ (tính theo năm). Nếu trả lãi hằng tháng thì bạn chia lãisuất cho 12.Ví dụ, nếu bạn kiếm được một khoản vay với lãi suất 10% mỗi năm, trả lãi hằngtháng, thì lãi suất hằng tháng sẽ là 10%/12, hay 0.83%; bạn có thể nhập 10%/12,hay 0.83%, hay 0.0083 vào công thức để làm giá trị cho rate.Per : Số thứ tự của kỳ cần tính lãi. Per phải là một con số từ 1 đến nper và phải cócùng đơn vị tính nhất quán với nper.Nper : Tổng số kỳ phải trả lãi (tính theo năm). Nếu số kỳ trả lãi là hằng tháng, bạnphải nhân nó với 12.Ví dụ, bạn mua một cái xe với khoản trả góp 4 năm và phải trả lãi hằng tháng, thìsố kỳ trả lãi sẽ là 4*12 = 48 kỳ; bạn có thể nhập 48 vào công thức để làm giá trịcho nper.Pv : Giá trị hiện tại (hiện giá), hoặc là tổng giá trị tương đương với một chuỗi cáckhoản phải trả trong tương lai; cũng có thể xem như số vốn ban đầu (xem thêmhàm PV)Fv : Giá trị tương lại. Với một khoản vay, thì nó là số tiền nợ gốc còn lại sau lầntrả lãi sau cùng; nếu là một khoản đầu tư, thì nó là số tiền sẽ có được khi đáo hạn.Nếu bỏ qua fv, trị mặc định củafv sẽ là zero (0) (xem thêm hàm FV) Type : Hình thức tính lãi: = 0 : Tính lãi vào cuối mỗi kỳ (mặc định) = 1 : Tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo Lưu ý: Rate và Nper phải sử dụng đơn vị tính toán nhất quán với nhau. Ví dụ: Với khoản vay trong 4 năm, lãi suất hằng năm là 10%, nếu chi trả hằng tháng thì dùng 10%/12 cho rate và 4*12 chonper; còn nếu chi trả hằng năm thì dùng 10% cho rate và 4 cho nper. Kết quả (số tiền) do hàm PMT() trả về bao gồm tiền nợ gốc và tiền lãi. Nếu muốn chỉ tính số tiền nợ gốc phải trả, ta dùng hàm PPMT(), còn nếu muốn chỉ tính số tiền lãi phải trả, dùng làm IPMT(). Ví dụ: Có một khoản vay như sau: Số tiền vay là $200,000, vay trong 8 năm với lãi suất không đổi là 10% một năm, trả lãi định kỳ theo từng tháng. Cho biết số nợ gốc phải thanh toán trong tháng đầu tiên của năm thứ hai? Và số nợ gốc phải thanh toán trong năm cuối cùng ? Số nợ g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ Thuật Excel: Các hàm tài chính trong Excel (phần 3) Học Excel - Thủ Thuật ExcelCác hàm tài chính trong Excel (phần 3)Tìm hiểu các hàm tài chính trong Excel (phần 3):Hàm IPMT()Tính số tiền lãi phải trả tại một kỳ hạn nào đó đối với một khoản vay có lãi suấtkhông đổi và thanh toán theo định kỳ với các khoản thanh toán bằng nhau mỗi kỳ.Cú pháp: = IPMT(rate, per, nper, pv, fv, type)Rate : Lãi suất của mỗi kỳ (tính theo năm). Nếu trả lãi hằng tháng thì bạn chia lãisuất cho 12.Ví dụ, nếu bạn kiếm được một khoản vay với lãi suất 10% mỗi năm, trả lãi hằngtháng, thì lãi suất hằng tháng sẽ là 10%/12, hay 0.83%; bạn có thể nhập 10%/12,hay 0.83%, hay 0.0083 vào công thức để làm giá trị cho rate.Per : Số thứ tự của kỳ cần tính lãi. Per phải là một con số từ 1 đến nper và phải cócùng đơn vị tính nhất quán với nper.Nper : Tổng số kỳ phải trả lãi (tính theo năm). Nếu số kỳ trả lãi là hằng tháng, bạnphải nhân nó với 12.Ví dụ, bạn mua một cái xe với khoản trả góp 4 năm và phải trả lãi hằng tháng, thìsố kỳ trả lãi sẽ là 4*12 = 48 kỳ; bạn có thể nhập 48 vào công thức để làm giá trịcho nper.Pv : Giá trị hiện tại (hiện giá), hoặc là tổng giá trị tương đương với một chuỗi cáckhoản phải trả trong tương lai; cũng có thể xem như số vốn ban đầu (xem thêmhàm PV)Fv : Giá trị tương lại. Với một khoản vay, thì nó là số tiền nợ gốc còn lại sau lầntrả lãi sau cùng; nếu là một khoản đầu tư, thì nó là số tiền sẽ có được khi đáo hạn.Nếu bỏ qua fv, trị mặc định củafv sẽ là zero (0) (xem thêm hàm FV) Type : Hình thức tính lãi: = 0 : Tính lãi vào cuối mỗi kỳ (mặc định) = 1 : Tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo Lưu ý: Rate và Nper phải sử dụng đơn vị tính toán nhất quán với nhau. Ví dụ: Với khoản vay trong 4 năm, lãi suất hằng năm là 10%, nếu chi trả hằng tháng thì dùng 10%/12 cho rate và 4*12 chonper; còn nếu chi trả hằng năm thì dùng 10% cho rate và 4 cho nper. Kết quả (số tiền) do hàm PMT() trả về bao gồm tiền gốc và tiền lãi. Nếu muốn chỉ tính số tiền gốc phải trả, ta dùng hàm PPMT(), còn nếu muốn chỉ tính số tiền lãi phải trả, dùng làmIPMT(). Ví dụ: Có một khoản vay như sau: Số tiền vay là $200,000, vay trong 8 năm với lãi suất không đổi là 10% một năm, trả lãi định kỳ theo từng tháng. Cho biết số tiền lãi phải thanh toán trong tháng đầu tiên? Và số tiền lãi phải thanh toán trong năm cuối cùng ? Số tiền lãi phải thanh toán trong tháng đầu tiên = số tiền lãi phải thanh toán trong kỳ thứ 1: = IPMT(10%/12, 1, 8*12, 200000) = $1,666.67 Số tiền lãi phải thanh toán trong năm cuối cùng: = IPMT(10%, 8, 8, 200000) = $3,408.07 Hàm PPMT() Tính số tiền nợ gốc phải trả tại một kỳ hạn nào đó đối với một khoản vay có lãisuất không đổi và thanh toán theo định kỳ với các khoản thanh toán bằng nhau mỗikỳ.Cú pháp: = PPMT(rate, per, nper, pv, fv, type)Rate : Lãi suất của mỗi kỳ (tính theo năm). Nếu trả lãi hằng tháng thì bạn chia lãisuất cho 12.Ví dụ, nếu bạn kiếm được một khoản vay với lãi suất 10% mỗi năm, trả lãi hằngtháng, thì lãi suất hằng tháng sẽ là 10%/12, hay 0.83%; bạn có thể nhập 10%/12,hay 0.83%, hay 0.0083 vào công thức để làm giá trị cho rate.Per : Số thứ tự của kỳ cần tính lãi. Per phải là một con số từ 1 đến nper và phải cócùng đơn vị tính nhất quán với nper.Nper : Tổng số kỳ phải trả lãi (tính theo năm). Nếu số kỳ trả lãi là hằng tháng, bạnphải nhân nó với 12.Ví dụ, bạn mua một cái xe với khoản trả góp 4 năm và phải trả lãi hằng tháng, thìsố kỳ trả lãi sẽ là 4*12 = 48 kỳ; bạn có thể nhập 48 vào công thức để làm giá trịcho nper.Pv : Giá trị hiện tại (hiện giá), hoặc là tổng giá trị tương đương với một chuỗi cáckhoản phải trả trong tương lai; cũng có thể xem như số vốn ban đầu (xem thêmhàm PV)Fv : Giá trị tương lại. Với một khoản vay, thì nó là số tiền nợ gốc còn lại sau lầntrả lãi sau cùng; nếu là một khoản đầu tư, thì nó là số tiền sẽ có được khi đáo hạn.Nếu bỏ qua fv, trị mặc định củafv sẽ là zero (0) (xem thêm hàm FV) Type : Hình thức tính lãi: = 0 : Tính lãi vào cuối mỗi kỳ (mặc định) = 1 : Tính lãi vào đầu mỗi kỳ tiếp theo Lưu ý: Rate và Nper phải sử dụng đơn vị tính toán nhất quán với nhau. Ví dụ: Với khoản vay trong 4 năm, lãi suất hằng năm là 10%, nếu chi trả hằng tháng thì dùng 10%/12 cho rate và 4*12 chonper; còn nếu chi trả hằng năm thì dùng 10% cho rate và 4 cho nper. Kết quả (số tiền) do hàm PMT() trả về bao gồm tiền nợ gốc và tiền lãi. Nếu muốn chỉ tính số tiền nợ gốc phải trả, ta dùng hàm PPMT(), còn nếu muốn chỉ tính số tiền lãi phải trả, dùng làm IPMT(). Ví dụ: Có một khoản vay như sau: Số tiền vay là $200,000, vay trong 8 năm với lãi suất không đổi là 10% một năm, trả lãi định kỳ theo từng tháng. Cho biết số nợ gốc phải thanh toán trong tháng đầu tiên của năm thứ hai? Và số nợ gốc phải thanh toán trong năm cuối cùng ? Số nợ g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hàm trong excel Giáo trình hàm trong excel Các hàm trong excel Hàm excel cơ bản Các hàm excel cơ bản Biểu đồ trong excel Thủ Thuật ExcelGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chiêu 28: Trích xuất dữ liệu số trong 1 chuỗi bằng VBA
4 trang 165 0 0 -
Tóm tắt hàm thông dụng trong Excel
7 trang 144 0 0 -
7 trang 91 0 0
-
140 trang 77 0 0
-
116 trang 45 0 0
-
Phân tích công thức hàm Excel: Phần 2
66 trang 31 0 0 -
126 trang 30 0 0
-
Excel - Đổi số thành chữ trong bảng tính Excel
8 trang 28 0 0 -
41 trang 28 0 0
-
Giáo trình học Excel: BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1
7 trang 27 0 0