Danh mục

Thủ thuật về Microsoft EXCEL

Số trang: 60      Loại file: doc      Dung lượng: 2.08 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Microsoft Excel là một phần mềm trong bộ Microsoft Office của hãngMicrosoft, Excel thực sự là một công cụ rất hữu ích để quản lý các dữ liệu khôngquá lớn và những tính toán, đánh giá hàng ngày trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ thuật về Microsoft EXCEL Chương 5 Microsoft EXCEL Microsoft Excel là một phần mềm trong bộ Microsoft Office c ủa hãngMicrosoft, Excel thực sự là một công cụ rất hữu ích để quản lý các d ữ li ệu khôngquá lớn và những tính toán, đánh giá hàng ngày trong nhi ều lĩnh v ực khác nhau.Excel có các đặc tính và ứng dụng tiêu biểu sau: Thực hiện được nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp.  Tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng nh ư bảng l ương, bảng k ết  toán, bảng thanh toán, bảng thống kê, bảng dự toán,... Khi có thay đổi dữ liệu, bảng tính tự động tính toán lại theo số liệu mới.  Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo t ổng h ợp ho ặc phân tích có  kèm theo các biểu đồ, hình vẽ minh họa,...5.1. Các thao tác cơ bản Khởi động, thoát khỏi Excel1. • Khởi động Excel: Dùng lệnh Start | Programs | Microsoft Excel Ngoài cách khởi động trên, ta còn có thể khởi động Ms. Excel theo các cách sau: • Click biểu tượng Excel trên màn hình nền. • Click biểu tượng Excel trên Start Menu. • Thoát khỏi Excel: Nên ghi lại tập tin soạn thảo trước khi thoát, nếu không Ms. Excel sẽ hỏi: Chọn Yes nếu muốn ghi. - Chọn No nếu không muốn ghi. - Chọn Cancel nếu muốn hủy - lệnh thoát. Các cách thoát : • ở góc trên phải màn Click nút Close hình. • Dùng lệnh File | Exit. • Double click biểu tượng của chương trình ở góc trên trái màn hình. • Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. 1052. Màn hình Excel Title Bar Menu Standar Formatting Bar d Formula Column Border Row Border Drawing Status bar • Menu Bar (thực đơn ngang): Thanh chứa tên các mục lệnh chính c ủa Excel, mỗi mục trên Menu Bar ứng với một Menu Popup ( thực đơn dọc). Thao tác để mở một Menu Popup là click vào tên mục hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + ký tự đại diện của tên mục. • Standard (thanh công cụ chuẩn): chứa các biểu tượng, nút điều khiển thực hiện các chức năng thông dụng như ghi nội dung tập tin vào đĩa, m ở t ập tin ... • Formatting (thanh định dạng): chứa các biểu tượng, nút điều khiển dùng cho việc định dạng dữ liệu bảng tính như loại font chữ, cỡ font, canh lề ... • Formula (thanh công thức): hiển thị toạ độ ô hiện hành, nút huỷ bỏ (Cancel), nút chọn (Enter), nút chọn hàm, nội dung dữ liệu của ô hiện hành. Toạ độ ô Nội dung dữ liệu của ô Cancel Enter • Drawing (thanh vẽ): chứa các công cụ để vẽ hình. Để hiển thị hay ẩn các thanh công cụ, ta dùng lệnh View | Toolbars, sau đó 106 click đánh dấu hoặc bỏ dấu check tại các mục tương ứng.• Workbook: cửa sổ chứa nội dung tập tin. Tên tập tin hiện trên thanh tiêu đề cửa sổ với phần mở rộng định sẵn là XLS. Tên tập tin Workbook mặc nhiên là Book# (# là số thứ tự tương ứng với những lần mở tập tin ). Các thành phần của Workbook là: ĐƯỜNG VIỀN NGANG (Column Border): ghi ký hiệu cột từ trái sang - phải theo chữ cái A, B, C,...,Y, Z, AA, AB,..., IV. Cột ( Column) là một tập hợp những ô theo chiều dọc. Độ rộng mặc nhiên là 9 ký t ự ( có thể thay đổi trị số này từ 0 đến 255). Có tổng cộng 256 cột. ĐƯỜNG VIỀN DỌC (Row Border): ghi số thứ tự dòng từ trên xuống - dưới. Dòng (Row) là một tập hợp những ô theo chiều ngang. Chiều cao mặc nhiên là 12.75 chấm điểm (có thể thay đổi trị số này từ 0 đến 409 ). Có tổng cộng 65536 dòng. Ô (Cell): giao của một dòng với một cột. Địa chỉ của một ô xác đ ịnh b ởi - cột trước dòng sau, ví dụ: B6 là địa chỉ c ủa ô nằm trên c ột B, dòng th ứ 6. Ô hiện hành (Select cell) là ô có khung viền quanh. VÙNG BẢNG TÍNH : bao gồm một hoặc nhiều ô đứng liền nhau, tên - của vùng được xác định bởi tên của ô ở góc trên bên trái và tên c ủa ô ở góc dưới phải của vùng, phân cách tên hai ô bằng d ấu hai chấm ( :). Ví dụ: vùng B2:D6. 107 BẢNG TÍNH (Sheet): là một bảng gồm có 256 cột và 65536 dòng. Tên- bảng tính mặc nhiên là Sheet# (# là số thứ tự). Một tập tin Excel thông thường có 3 bảng tính. Ta có thể quy định số Sheet trong m ột t ập tin Workbook bằng lệnh Tools | Options, chọn lớp Gene ...

Tài liệu được xem nhiều: