Danh mục

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 682.97 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính chung cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định 26 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính chung cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường ban hànhkèm theo Quyết định 26 /2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh a) Trình tự thực hiện: -Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhândân xã, phường, thị trấn. -Bước 2: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiệncác công việc sau đây: Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhậnvề tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trường hợp không có giấy tờ về quyềnsử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra,xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụngđất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xétduyệt. -Bước 3: Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhândân xã, phường, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiếnphản ánh về nội dung công khai; -Bước 4: Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. -Bước 5: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệmthực hiện việc kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xácnhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đấtvào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; hòan thiện hồ sơ chuyển Phòng Tàinguyên và Môi trường thẩm định. -Bước 6: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoànthiện hồ sơ (ký tờ trình) sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng kýquyền sử dụng đất để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc gửi sốliệu địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợpngười sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật vàchuyển trình Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đấtđối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; -Bước 7: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tạiỦy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất và nhận Giấy chứng nhận tại Vănphòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã,phường, thị trấn. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần: + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận một (01 bản, mẫu số 01/ĐK -GCN); + Trích đo địa chính thửa đất hai (02) bản ; + Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai ; + Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đấtđai theo quy định của pháp luật . + Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận quyền sửdụng đất (01 bản, nếu đất có nguồn gốc cho tặng – để làm căn cứ xét miễn, giả mthuế và lệ phí trước bạ). + Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản); + Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản - nếu có); + Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK – TNCN – nếu có); - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc (bao gồm cả 15 ngày công bốcông khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), trongđó: - Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: 30 ngày (bao gồm cả 15 ngày côngbố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn); - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày. - Phòng Tài nguyên và Môi trường năm (05) ngày; - Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện (03) ngày. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. - Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên - Môi trường và Chi cục thuế. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. h) Lệ phí : 83.099 đồng. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủtục a): + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK -GCN); + Tờ khai lệ phí trước bạ (01 bản, mẫu 01/LPTB); + Tờ khai tiền sử dụng đất (01 bản, mẫu 01/TSDĐ); + Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK – ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: