![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 137.89 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'thủ tục cấp giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao Thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao Thông tin Lĩnh vực thống kê:Hoạt động khoa học và công nghệ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ Khoa học và Công nghệ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ.Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết:10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Đối tượng thực hiện:Tất cả TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định Theo quy định của Bộ Tài chính (đang xây 1. dựng văn bản quy định) Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy phép Các bước Tên bước Mô tả bước Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và phí thẩm định đề nghị cấp Giấy 1. phép chuyển giao công nghệ. Bộ Khoa học và Công nghệ (Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ: + Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo những quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép 2. chuyển giao công nghệ. + Trong trường hợp không cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ; Thành phần hồ sơ Văn bản về tư cách pháp lý của bên tham gia hợp đồng: bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép phù hợp ngành nghề 2. được hoạt động; Giấy xác nhận tư cách pháp lý đối với người đại diện, ký tên trong hợp đồng; 3. Văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ; Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng 4. tiếng Việt và tiếng nước ngoài; Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị, phương tiện kỹ thuật (nếu 5. có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ; Trong trường hợp có sử dụng vốn nhà nước phải gửi kèm văn bản của cơ 6. quan có thẩm quyền quyết định đầu tư nhất trí với nội dung chuyển giao công nghệ và giá ước tính cho công nghệ được chuyển giao. Dự kiến chi phí chuyển giao công nghệ phải trả từng năm và tổng giá thanh 7. toán trong suốt thời hạn hợp đồng; Thành phần hồ sơ Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục 8. đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ). Số bộ hồ sơ: 03 (bộ) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép chuyển giao Nghị định số 133/2008/NĐ- 1. công nghệ CP c... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Nghị định số - Trong trường hợp sử dụng vốn nhà nước để nhận 1. 133/2008/NĐ-CP chuyển giao công nghệ trong dự án đầu tư, bên nhận c... công nghệ phải lập phương án nhận chuyển giao công Nội dung Văn bản qui định nghệ, trong đó nêu rõ nội dung chuyển giao công nghệ và giá ước tính của công nghệ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư. Bên nhận công nghệ phải chịu trách nhiệm về nội dung chuyển giao công nghệ và giá thanh toán cho công nghệ được chuyển giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư. Trong trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để nhận chuyển giao công nghệ, trong đó nguồn vốn nhà nước chiếm tỷ lệ từ 51% trở lên thì cũng phải tuân theo quy định nêu trên. - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước) hoặc bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) thay mặt các bên phải gửi hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ. - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Bộ Khoa học và Công nghệ, nếu các bên tham gia hợp đồng không đáp ứng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ không còn giá trị. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao Thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao Thông tin Lĩnh vực thống kê:Hoạt động khoa học và công nghệ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ Khoa học và Công nghệ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ.Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết:10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Đối tượng thực hiện:Tất cả TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định Theo quy định của Bộ Tài chính (đang xây 1. dựng văn bản quy định) Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy phép Các bước Tên bước Mô tả bước Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và phí thẩm định đề nghị cấp Giấy 1. phép chuyển giao công nghệ. Bộ Khoa học và Công nghệ (Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ: + Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo những quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép 2. chuyển giao công nghệ. + Trong trường hợp không cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ; Thành phần hồ sơ Văn bản về tư cách pháp lý của bên tham gia hợp đồng: bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép phù hợp ngành nghề 2. được hoạt động; Giấy xác nhận tư cách pháp lý đối với người đại diện, ký tên trong hợp đồng; 3. Văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ; Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng 4. tiếng Việt và tiếng nước ngoài; Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị, phương tiện kỹ thuật (nếu 5. có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ; Trong trường hợp có sử dụng vốn nhà nước phải gửi kèm văn bản của cơ 6. quan có thẩm quyền quyết định đầu tư nhất trí với nội dung chuyển giao công nghệ và giá ước tính cho công nghệ được chuyển giao. Dự kiến chi phí chuyển giao công nghệ phải trả từng năm và tổng giá thanh 7. toán trong suốt thời hạn hợp đồng; Thành phần hồ sơ Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục 8. đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ). Số bộ hồ sơ: 03 (bộ) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép chuyển giao Nghị định số 133/2008/NĐ- 1. công nghệ CP c... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Nghị định số - Trong trường hợp sử dụng vốn nhà nước để nhận 1. 133/2008/NĐ-CP chuyển giao công nghệ trong dự án đầu tư, bên nhận c... công nghệ phải lập phương án nhận chuyển giao công Nội dung Văn bản qui định nghệ, trong đó nêu rõ nội dung chuyển giao công nghệ và giá ước tính của công nghệ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư. Bên nhận công nghệ phải chịu trách nhiệm về nội dung chuyển giao công nghệ và giá thanh toán cho công nghệ được chuyển giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư. Trong trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để nhận chuyển giao công nghệ, trong đó nguồn vốn nhà nước chiếm tỷ lệ từ 51% trở lên thì cũng phải tuân theo quy định nêu trên. - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước) hoặc bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) thay mặt các bên phải gửi hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ. - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Bộ Khoa học và Công nghệ, nếu các bên tham gia hợp đồng không đáp ứng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ không còn giá trị. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
biểu mãu văn bản thủ tục hành chính đơn từ Thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệTài liệu liên quan:
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
8 trang 786 0 0 -
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 trang 237 0 0 -
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 232 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 225 0 0 -
Mẫu số 02-TTĐĐ: Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai
2 trang 220 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 203 0 0 -
Mẫu danh sách nghỉ việc của Công nhân viên
1 trang 202 0 0 -
BIỂU MẪU Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư Phụ lục 13
2 trang 201 0 0 -
3 trang 193 0 0
-
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 193 0 0