Thủ tục Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước 3
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 37.00 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thủ tục Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nướcBán nợgiá bán nợ thấp hơn dư nợ gốcTrường hợp khách hàng gặp rủi ro do thực hiện chuyển đổi sở hữu theo quyết định của cơ quan Nhà, thủ tục hành chính, thủ tục chi nhánh ngân hàng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước 3Thủ tục Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nướcBán nợgiábán nợ thấp hơn dư nợ gốcTrường hợp khách hàng gặp rủi ro do thực hiện chuyển đổi sở hữu theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gặp khó khăn về tài chính.Nơi tiếp nhận hồ sơ:Tên đơn vị:Địa chỉ:Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 Trình tự thực hiện:1.Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (DATC) có vănbản đề nghị mua khoản nợ phải thu của Chi nhánh NHPT đối với khách hàngvay vốn tín dụng đầu tư gửi Chi nhánh NHPT hoặc NHPT;2. Trường hợp khoản nợ đúng đối tượng, đủ điều kiện, Chi nhánh NHPT phốihợp với khách hàng lập hồ sơ, có ý kiến bằng văn bản (kèm theo toàn bộ hồ sơđề nghị bán nợ) gửi NHPT để xem xét giải quyết;Trường hợp khoản nợ không đúng đối tượng, không đủ điều kiện, Chi nhánhNHPT có văn bản trả lời DATC.3. NHPT (Trung tâm XLN) nhận và thẩm định:- Trường hợp khoản nợ không đủ điều kiện để bán nợ, có văn bản trả lời Chinhánh NHPT để Chi nhánh căn cứ trả lời DATC, đồng thời yêu cầu Chi nhánhđôn đốc khách hàng tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết.- Trường hợp khoản nợ đúng đối tượng nhưng chưa đủ điều kiện, có văn bảnyêu cầu Chi nhánh phối hợp khách hàng bổ sung hồ sơ;- Trường hợp khoản nợ đúng đối tượng, đủ điều kiện xử lý theo quy định, cóvăn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị thẩm tra, xử lý theo thẩm quyền.4. Liên Bộ (Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước ViệtNam) tổ chức thẩm tra hồ sơ, Bộ Tài chính tổng hợp kết quả thẩm tra hồ sơtrình Thủ tướng Chính phủ. 5. Trên cơ sở văn bản của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủtướng Chính phủ (đồng ý hoặc không đồng ý bán nợ), Bộ Tài chính có văn bảngửi NHPT6. Căn cứ vào văn bản của Bộ Tài chính (đồng ý hoặc không đồng ý bán nợ),NHPT có văn bản gửi Chi nhánh NHPT để trả lời DATC.Cách thức thực hiện:1. Trực tiếp tại trụ sở của Hội Sở chính hoặc Sở giao dịch hoặc Chi nhánhNHPT;2. Thông qua hệ thống bưu chính. Thành phần hồ sơ: 1. 1.Văn bản của DATC đề nghị mua khoản nợ phải thu của Chinhánh NHPT đối với khách hàng vay vốn tín dụng đầu tư; 2.Vănbản đề nghị bán nợ của Chi nhánh NHPT; 3.Báo cáo tài chính hai(02) năm gần nhất đến thời điểm đề nghị xoá nợ của khách hàng.(Bản chính) 2. Trường hợp khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải kiểmtoán theo quy định của Nhà nước thì phải nộp báo cáo kiểm toánnăm gần nhất đến thời điểm đề nghị bán nợ; 4.Hợp đồng tín dụngvà Phụ lục hợp đồng tín dụng; Hợp đồng bảo lãnh (nếu có); ( Bảnsao) 3. Khế ước vay vốn; Khế ước nhận nợ vay bắt buộc (đối vớitrường hợp được bảo lãnh) (bản sao y bản chính của Chi nhánhNHPT), bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm đề nghị bán nợ (Bảnchính) 4. 6.Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp kèm bản kê chi tiếpcông nợ thực tế phải trả tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệpcủa cơ quan có chức năng 7.Quyết định phê duyệt giá trị doanhnghiệp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền 8.Các văn bản, tàiliệu khác liên quan đến hồ sơ vay nợ của Nhà nước, tình hình tàichính doanh nghiệp và việc không trả được nợ như đã cam kết củakhách hàng. (Bản sao) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Chưa có qui định cụthể. ngày () Phí, lệ phí: không Yêu cầu điều kiện:Bán nợ cho Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp được ápdụng cho các trường hợp khách hàng đã được áp dụng một trong các biện phápxử lý nợ: gia hạn nợ và khoanh nợ nhưng vẫn không có khả năng trả nợ choNgân hàng Phát triển Việt Nam như cam kết trong Hợp đồng tín dụng (phụ lụcHợp đồng tín dụng) đã ký, do Khách hàng là Doanh nghiệp Nhà nước thực hiệnchuyển đổi sở hữu (cổ phần hóa, giao, bán) theo quyết định của cơ quan Nhànước có thẩm quyền, gặp khó khăn về tài chính nhất thiết phải được xử lý.Căn cứ pháp lý:1. Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụngđầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; hiệu lực ngày16/01/2007.2. Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổsung một số điều của NĐ số 151/2006/NĐ-CP, hiệu lực ngày 19/10/2008.3. Thông tư số 105/2007/TT-BTC ngày 30/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫnxử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Hiệu lựcngày 27/09/2007.4. Quyết định số 17/QĐ-HĐQL ngày 17/3/2008 của HĐQL NHPT ban hànhQuy chế xử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.5 .Quyết định số 653/QĐ-NHPT ngày 22/09/2008 của NHPT ban hành Sổ taynghiệp vụ cho vay đầu tư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước 3Thủ tục Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nướcBán nợgiábán nợ thấp hơn dư nợ gốcTrường hợp khách hàng gặp rủi ro do thực hiện chuyển đổi sở hữu theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gặp khó khăn về tài chính.Nơi tiếp nhận hồ sơ:Tên đơn vị:Địa chỉ:Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 Trình tự thực hiện:1.Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (DATC) có vănbản đề nghị mua khoản nợ phải thu của Chi nhánh NHPT đối với khách hàngvay vốn tín dụng đầu tư gửi Chi nhánh NHPT hoặc NHPT;2. Trường hợp khoản nợ đúng đối tượng, đủ điều kiện, Chi nhánh NHPT phốihợp với khách hàng lập hồ sơ, có ý kiến bằng văn bản (kèm theo toàn bộ hồ sơđề nghị bán nợ) gửi NHPT để xem xét giải quyết;Trường hợp khoản nợ không đúng đối tượng, không đủ điều kiện, Chi nhánhNHPT có văn bản trả lời DATC.3. NHPT (Trung tâm XLN) nhận và thẩm định:- Trường hợp khoản nợ không đủ điều kiện để bán nợ, có văn bản trả lời Chinhánh NHPT để Chi nhánh căn cứ trả lời DATC, đồng thời yêu cầu Chi nhánhđôn đốc khách hàng tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết.- Trường hợp khoản nợ đúng đối tượng nhưng chưa đủ điều kiện, có văn bảnyêu cầu Chi nhánh phối hợp khách hàng bổ sung hồ sơ;- Trường hợp khoản nợ đúng đối tượng, đủ điều kiện xử lý theo quy định, cóvăn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị thẩm tra, xử lý theo thẩm quyền.4. Liên Bộ (Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước ViệtNam) tổ chức thẩm tra hồ sơ, Bộ Tài chính tổng hợp kết quả thẩm tra hồ sơtrình Thủ tướng Chính phủ. 5. Trên cơ sở văn bản của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủtướng Chính phủ (đồng ý hoặc không đồng ý bán nợ), Bộ Tài chính có văn bảngửi NHPT6. Căn cứ vào văn bản của Bộ Tài chính (đồng ý hoặc không đồng ý bán nợ),NHPT có văn bản gửi Chi nhánh NHPT để trả lời DATC.Cách thức thực hiện:1. Trực tiếp tại trụ sở của Hội Sở chính hoặc Sở giao dịch hoặc Chi nhánhNHPT;2. Thông qua hệ thống bưu chính. Thành phần hồ sơ: 1. 1.Văn bản của DATC đề nghị mua khoản nợ phải thu của Chinhánh NHPT đối với khách hàng vay vốn tín dụng đầu tư; 2.Vănbản đề nghị bán nợ của Chi nhánh NHPT; 3.Báo cáo tài chính hai(02) năm gần nhất đến thời điểm đề nghị xoá nợ của khách hàng.(Bản chính) 2. Trường hợp khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải kiểmtoán theo quy định của Nhà nước thì phải nộp báo cáo kiểm toánnăm gần nhất đến thời điểm đề nghị bán nợ; 4.Hợp đồng tín dụngvà Phụ lục hợp đồng tín dụng; Hợp đồng bảo lãnh (nếu có); ( Bảnsao) 3. Khế ước vay vốn; Khế ước nhận nợ vay bắt buộc (đối vớitrường hợp được bảo lãnh) (bản sao y bản chính của Chi nhánhNHPT), bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm đề nghị bán nợ (Bảnchính) 4. 6.Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp kèm bản kê chi tiếpcông nợ thực tế phải trả tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệpcủa cơ quan có chức năng 7.Quyết định phê duyệt giá trị doanhnghiệp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền 8.Các văn bản, tàiliệu khác liên quan đến hồ sơ vay nợ của Nhà nước, tình hình tàichính doanh nghiệp và việc không trả được nợ như đã cam kết củakhách hàng. (Bản sao) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Chưa có qui định cụthể. ngày () Phí, lệ phí: không Yêu cầu điều kiện:Bán nợ cho Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp được ápdụng cho các trường hợp khách hàng đã được áp dụng một trong các biện phápxử lý nợ: gia hạn nợ và khoanh nợ nhưng vẫn không có khả năng trả nợ choNgân hàng Phát triển Việt Nam như cam kết trong Hợp đồng tín dụng (phụ lụcHợp đồng tín dụng) đã ký, do Khách hàng là Doanh nghiệp Nhà nước thực hiệnchuyển đổi sở hữu (cổ phần hóa, giao, bán) theo quyết định của cơ quan Nhànước có thẩm quyền, gặp khó khăn về tài chính nhất thiết phải được xử lý.Căn cứ pháp lý:1. Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụngđầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; hiệu lực ngày16/01/2007.2. Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổsung một số điều của NĐ số 151/2006/NĐ-CP, hiệu lực ngày 19/10/2008.3. Thông tư số 105/2007/TT-BTC ngày 30/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫnxử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Hiệu lựcngày 27/09/2007.4. Quyết định số 17/QĐ-HĐQL ngày 17/3/2008 của HĐQL NHPT ban hànhQuy chế xử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.5 .Quyết định số 653/QĐ-NHPT ngày 22/09/2008 của NHPT ban hành Sổ taynghiệp vụ cho vay đầu tư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Biểu mẫu văn bản thủ tục hành chính thủ tục chi nhánh ngân hàng Thủ tục Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nướcTài liệu liên quan:
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
8 trang 774 0 0 -
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 232 0 0 -
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 trang 226 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 217 0 0 -
Mẫu số 02-TTĐĐ: Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai
2 trang 212 0 0 -
BIỂU MẪU Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư Phụ lục 13
2 trang 199 0 0 -
Mẫu danh sách nghỉ việc của Công nhân viên
1 trang 195 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 192 0 0 -
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 190 0 0 -
3 trang 183 0 0