Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở đô thị, Mã số hồ sơ 161013
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 87.91 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở đô thị, mã số hồ sơ 161013', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở đô thị, Mã số hồ sơ 161013 Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở đô thị, Mã số hồ sơ 161013 a. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân điền vào phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng. -Bước 2: Cá nhân/ Tổ chức dự thảo hợp đồng, Kèm theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hộ khẩu, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở. -Bước 3: Cá nhân/ Tổ chức trực tiếp nộp toàn bộ hồ sơ tại Phòng Tư pháp huyện. - Bước 4: cá nhân/ tổ chức đến phòng Tư pháp huyện nhận kết quả. b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Tư pháp. c. Hồ sơ: +Thành phần hồ sơ: -Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng. -Dự thảo hợp đồng, Kèm theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hộ khẩu, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở. +Số lượng hồ sơ: 03 bộ d. Thời gian giải quyết: - Không quá 03 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản; - Không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp; - Không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp kể rừ khi thụ lý hồ sơ e. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức. f. Cơ quan thực hiện TTHC: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện. - Cơ quan phối hợp : g. Kết quả TTHC: Văn bản xác nhận. h. Phí, lệ phí: Tính trên giá trị tài sản: -Dưới 20.000.000 đồng thì mức thu là 10.000 đồng/ trường hợp. -Từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng thì mức thu là 20.000 đồng/ trường hợp. -Từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng thì mức thu là 50.000 đồng/ trường hợp. -Từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng thì mức thu là 100.000 đồng/ trường hợp. -Từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng thì mức thu là 200.000 đồng/ trường hợp. -Từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng thì mức thu là 500.000 đồng/ trường hợp. -Từ 2.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng thì mức thu là 1.000.000 đồng/ trường hợp. -Từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng thì mức thu là 1.500.000 đồng/ trường hợp. -Từ trên 5.000.000.000 đồng trở lên thì mức thu là 2.000.000 đồng/ trường hợp. i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu chứng thực (như trên) k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l. Căn cứ pháp lý: Luật nhà ở số: 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực ngày 01/07/2006; Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực. có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2001; Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-Cpngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực. Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2000 Về việc hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực. Có hiệu lực ngày 06/12/2001.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở đô thị, Mã số hồ sơ 161013 Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở đô thị, Mã số hồ sơ 161013 a. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân điền vào phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng. -Bước 2: Cá nhân/ Tổ chức dự thảo hợp đồng, Kèm theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hộ khẩu, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở. -Bước 3: Cá nhân/ Tổ chức trực tiếp nộp toàn bộ hồ sơ tại Phòng Tư pháp huyện. - Bước 4: cá nhân/ tổ chức đến phòng Tư pháp huyện nhận kết quả. b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Tư pháp. c. Hồ sơ: +Thành phần hồ sơ: -Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng. -Dự thảo hợp đồng, Kèm theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hộ khẩu, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở. +Số lượng hồ sơ: 03 bộ d. Thời gian giải quyết: - Không quá 03 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản; - Không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp; - Không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp kể rừ khi thụ lý hồ sơ e. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức. f. Cơ quan thực hiện TTHC: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện. - Cơ quan phối hợp : g. Kết quả TTHC: Văn bản xác nhận. h. Phí, lệ phí: Tính trên giá trị tài sản: -Dưới 20.000.000 đồng thì mức thu là 10.000 đồng/ trường hợp. -Từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng thì mức thu là 20.000 đồng/ trường hợp. -Từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng thì mức thu là 50.000 đồng/ trường hợp. -Từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng thì mức thu là 100.000 đồng/ trường hợp. -Từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng thì mức thu là 200.000 đồng/ trường hợp. -Từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng thì mức thu là 500.000 đồng/ trường hợp. -Từ 2.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng thì mức thu là 1.000.000 đồng/ trường hợp. -Từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng thì mức thu là 1.500.000 đồng/ trường hợp. -Từ trên 5.000.000.000 đồng trở lên thì mức thu là 2.000.000 đồng/ trường hợp. i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu chứng thực (như trên) k.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l. Căn cứ pháp lý: Luật nhà ở số: 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực ngày 01/07/2006; Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực. có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2001; Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-Cpngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực. Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2000 Về việc hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực. Có hiệu lực ngày 06/12/2001.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hướng dẫn thủ tục hành chính tỉnh bình phước giải quyết khiếu nại tố cáo thanh tra tư phápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 334 0 0 -
3 trang 235 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
7 trang 202 0 0
-
4 trang 185 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 148 0 0 -
Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống
5 trang 142 0 0 -
4 trang 138 0 0
-
7 trang 134 0 0
-
CẢI CÁCH TÒA ÁN–TRỌNG TÂM CỦA CẢI CÁCH TƯ PHÁP
4 trang 127 0 0