Danh mục

Thủ tục điều tra xử lý vụ việc tự vệ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 144.57 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo và hưỡng dẫn thủ tục về Thủ tục điều tra xử lý vụ việc tự vệ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục điều tra xử lý vụ việc tự vệ Thủ tục điều tra xử lý vụ việc tự vệ Lĩnh vực thống kê:lý cạnh tranh Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ Công Thương Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Bộ trưởng Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý cạnh tranh Cách thức thực hiện:Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Qua Fax Thời hạn giải quyết: 1. Thụ lý Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ các nội dung theo yêu cầu của Pháp lệnh tự vệ đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, Cục Quản lý cạnh tranh sẽ thông báo cho tổ chức, các nhân nộp hồ sơ để bổ sung. Thời hạn bổ sung thông tin ít nhất là 30 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân đó nhận đdduwwo yêu cầu bổ sung thông tin. 2. Quyết định điều tra vụ việc tự vệ: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh tiếp nhận hồ sơ có đầy đủ nội dung, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định điều tra. Trường hợp không ra quyết định tiến hành điều tra Bộ Coogn Thương phải thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ. Thời hạn điều tra không quá 6 tháng kể từ ngày Bộ Công Thương ra quyết định điều tra; Trong trường hợp cần thiết, thời hạn điều tra có thể được gia hạn một lần không quá 02 tháng tiếp theo. 3. Quyết định áp thuế tự vệ tam thời và áp dụng biện pháp cam kết: Thời hạn hiệu lực của biện pháp tự vệ tạm thời không được vượt quá thời hạn cần thiết để loại trừ thiệt hại nghiêm trọng hoặc phòng ngừa nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng đối với ngành sản xuất trong nước và để ngành sản xuất trong nước điều chỉnh thích ứng với hoàn cảnh cạnh tranh. Thời hạn có hiệu lực của biện pháp tự vệ tạm thời kết thúc khi có quyết định của Bộ trưởng Bộ Coogn Thương về việc áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp tự vệ, nhưng trong mọi trường hợp không được vượt quá 200 ngày kể từ ngày bắt đầu áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời. 4. Khiếu nại quyết định áp dụng các biện pháp tự vệ: Bộ Công Thương có trách nhiệm giải quyết khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại; Trường hợp đặc biệt thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày. Đối tượng thực hiện:Tổ chức TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định hành chính Tên bước Mô tả bước 1. Bước 1: Doanh nghiệp nộp Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ đến Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương, 25-Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội; 2. Bước 2: Cục kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp pháp, Cục thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đề hoàn chỉnh hồ sơ (trong trường hợp doanh nghiệp nộp trực tiếp, Cục kiểm tra tại chỗ hồ sơ, giải thích cho Tên bước Mô tả bước doanh nghiệp về yêu cầu của hồ sơ và trả lại hồ sơ để bổ sung); 3. Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Cục tiếp nhận và thụ lý hồ sơ; 4. Bước 4: Quyết định điều tra vụ việc tự vệ; 5. Bước 5: Thông báo quyết định điều tra vụ việc tự vệ; 6. Bước 6: Tham vấn trong điều tra; 7. Bước 7: Quyết định áp thuế tự vệ tạm thời và áp dụng biện pháp cam kết; 8. Bước 8: Hoàn trả chênh lệch thuế nhập khẩu khi áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời; 9. Bước 9: Kết luận điều tra; 10. Bước 10: Tham vấn trước khi áp dụng biện pháp tự vệ; 11. Bước 11: Quyết định về việc áp dụng các biện pháp tự vệ; Tên bước Mô tả bước 12. Bước 12: Khiếu nại quyết định áp dụng các biện pháp tự vệ. Thành phần hồ sơ 1. Mô tả chi tiết hàng hoá nhập khẩu theo đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng, mã số hàng hoá theo biểu thuế nhập khẩu cùng thuế suất thuế nhập khẩu đang áp dụng phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất - nhập khẩu hiện hành của Việt Nam. 2. Mô tả chi tiết hàng hoá tương tự hay hàng hoá cạnh tranh trực tiếp theo đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng; 3. Tên và địa chỉ của các cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của các doanh nghiệp đứng tên trong đơn yêu cầu và đại diện của các nhà sản xuất hàng hoá tương tự hay hàng hoá cạnh tranh trực tiếp; 4. Tỷ lệ phần trăm lượng hàng hoá nhập khẩu so với sản lượng hàng hoá tương tự hoặc hàng hoá cạnh tranh trực tiếp trong nước của cá nhân, tổ chức doanh nghiệp đứng tên trong đơn yêu cầu; Thành phần hồ sơ 5. Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá của hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng điều tra của năm hiện tại và từng năm trong giai đoạn 3 năm liên tiếp trước khi có yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ; 6. Mô tả sự gia tăng nhập khẩu, một cách tuyệt đối hay tương đối so với sản xuất trong nước; 7. Thông tin liên quan đến thiệt hại nghiêm trọng hay đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước của năm hiện tại và từng năm trong giai đoạn 3 năm liên tiếp trước khi có yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ, bao gồm: a) Số lượng, khối lượng và trị giá của hàng hoá tương tự hoặc hàng hoá cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước; b) Hệ số sử dụng công suất sản xuất; c) Thị phần; d) Mức tồn kho; đ) Mức lãi hoặc ...

Tài liệu được xem nhiều: