Thông tin tài liệu:
Quỹ dự phòng tương lai. Trong bảo hiểm nhân thọ hoặc bảo hiểm sức khoẻ, số tiền được dành riêng ra để thực hiện các trách nhiệm trong tương lai nhằm bù đắp số chênh lệch...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuật ngữ bảo hiểm Phần 39PROSPECTKhách hàng tiềm năng Cá nhân hoặc tổ chức là khách hàng tiềm tàng của một sản phẩmbảo hiểm.PROSPECTINGVận động khách hàng tiềm năngVận động khách hàng mua một sản phẩm bảo hiểm. Xem thêm PROSPECT.PROSPECTIVE COMPUTATIONXem PROSPECTIVE RATINGPROSPECTIVE EXPERIENCE RATINGXem PROSPECTIVE RATINGPROSPECTIVE RATINGĐịnh phí cho tương lai Xác định (1) tỷ lệ phí bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm trách nhiệmhoặc tài sản cho tương lai hoặc (2) phí bảo hiểm cho một thời kỳ nhất định trong tươnglai. Cách định phí bảo hiểm này dựa trên kinh nghiệm về tổn thất của một thời kỳ nhấtđịnh trong quá khứ.PROSPECTIVE RESERVEQuỹ dự phòng tương laiTrong bảo hiểm nhân thọ hoặc bảo hiểm sức khoẻ, số tiền được dành riêng ra để thựchiện các trách nhiệm trong tương lai nhằm bù đắp số chênh lệch giữa khoản phải chi trảtrong tương lai và phí bảo hiểm thu được trong tương lai. Phí thuần được tính toán đểđảm bảo được mối quan hệ cơ bản: Giá trị hiện tại của phí bảo hiểm thu được trong tươnglai ngang bằng với giá trị hiện tại của các khoản phải chi trả trong tương lai. Đươngnhiên, mối quan hệ này chỉ tồn tại trên thực tế vào thời điểm phát hành đơn bảo hiểmnhân thọ. Sau đó, giá trị của phí bảo hiểm thu được trong tương lai nhỏ hơn giá trị củacác khoản phải chi trả trong tương lai do số phí bảo hiểm còn được trả nhỏ hơn. Do đó,cần duy trì quĩ dự phòng để bù đắp sự thiếu hụt này.PROSPECTIVE VALUATIONĐánh giá triển vọng Phương pháp tính toán có sử dụng tỷ lệ tử vong của những ngườiđược bảo hiểm thuộc một công ty và tỷ lệ lãi trong hoạt động đầu tư của công ty. Phươngpháp này được sử dụng trong tính toán Quỹ dự phòng tương lai. 597PROTECTED RISKRủi ro được bảo vệTài sản sẽ được bảo hiểm hoặc đang được bảo hiểm được đặt ở một vùng địa lý nhất địnhvà thuộc phạm vi bảo vệ của một đội cứu hoả.PROTECTIONXem COVERAGEPROTECTION AND INDEMNITY INSURANCE (P&I)Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu (P&I) Loại hình bảo hiểm trách nhiệm pháp lýhàng hải mở rộng. Bảo hiểm thân tầu biển chỉ giới hạn trong con tàu được bảo hiểm. Vớiviệc bổ sung thêm điều khoản đâm va, đơn bảo hiểm có thể được mở rộng để bảo hiểmtrách nhiệm trong trường hợp đâm va với một tàu khác. Nhưng nhiều chủ tàu muốn cómột phạm vi bảo hiểm rộng hơn nhiều dưới hình thức bảo hiểm bảo vệ và bồi thường, vìnó bảo hiểm cả trách nhiệm của người vận hành đối với đoàn thuỷ thủ và những ngườikhác trên tàu, cũng như đối với những tổn thất gây ra cho các vật thể cố định như cầu tầuvà nhiều khiếu nại khácPROTECTIVE LIABILITY INSURANCEXem OWNERS AND CONTRACTORS PROTECTIVE LIABILITY INSURANCEPROVISIONAL PREMIUM (RATE)Xem DEPOSIT PREMIUMPROXIMATE CAUSEXem DIRECT LOSSPRUDENT MAN RULEXem TORT. UNINTENTIONALPS-58 COST METHOD OF THE SPLIT DOLLAR LIPhương pháp chi phí PS-58 của chương trình bảo hiểm nhân thọ cùng đóng phí bảo hiểmNgười lao động trả phần phí bảo hiểm hàng năm cần thiết để bù đắp chi phí PS-58 chomột năm nhất định. Số phí bảo hiểm còn lại của năm cá biệt đó sẽ do người sử dụng laođộng thanh toán. 598Xem thêm PS-58 RATE TABLE; SPLIT DOLLAR LIFE INSURANCE.PS-58 RATE TABLEBảng tỷ lệ PS-58Bảng tỷ lệ do Cục thuế (IRS) sử dụng để đánh giá chương trình bảo hiểm nhân thọ cùngđóng phí bảo hiểm về phương diện lợi ích kinh tế. Lợi ích kinh tế này được xem như thunhập thông thường chịu thuế của người lao động. Thu nhập thông thường chịu thuế củangười lao động là phí bảo hiểm nhân thọ thời hạn 1 năm cho người lao động trừ đi phầnphí bảo hiểm do người lao động tự đóng. Nếu người lao động trả phần phí bảo hiểm vượtquá lợi ích kinh tế, người lao động sẽ không phải đóng thuế thu nhập thông thường. Phíbảo hiểm của loại bảo hiểm tử kỳ 1 năm thuộc từng lứa tuổi được liệt kê trong Bảng nàycủa IRS.PUBLIC EMPLOYEES BLANKET BONDBảo lãnh chung cho công chứcBảo lãnh lòng trung thực thực hiện theo chế độ bảo lãnh chung các chức vụ (trong đó mỗichức vụ được bảo hiểm trên cơ sở cá nhân) hoặc bảo lãnh chung thương mại (trong đótổn thất được bồi thường trên cơ sở chung không tính đến số lượng nhân viên gây ra tổnthất) áp dụng với các nhân viên thuộc các tổ chức hoặc cơ quan nhà nước.PUBLIC LAWXem MCCARRAN-FERGUSON ACT (PUBLIC LAW 15)PUBLIC LIABILITY INSURANCEBảo hiểm trách nhiệm công cộngMột thuật ngữ có ý nghĩa rất rộng dùng để chỉ loại hình bảo hiểm trách nhiệm của các cánhân và chủ doanh nghiệp. Phạm vi bảo hiểm rất rộng, thông thường bao gồm mọi rủi rogây thiệt hại về người và tài sản, trừ các rủi ro liên quan đến quyền sở hữu máy bay và xecơ giới và các rủi ro liên quan đến người lao động. Cũng có thể mua bảo hiểm tráchnhiệm đối với các rủi ro chỉ đích danh, ví dụ như trong đơn bảo hiểm trách nhiệm chungtoàn diện; đơn Bảo hiểm trọn gói; hoặc đơn bảo hiểm ...