THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU AMYDALE VIÊM CẤP (Cấp Tính Biên Đào Thể Viêm -
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 101.04 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU AMYDALE VIÊM CẤP(Cấp Tính Biên Đào Thể Viêm - Amygdalite Aigue - Acute Amydalitis - Tonsilitis)A. Đại cương Amidal viêm cấp là 1 bệnh thường gặp do liên cầu khuẩn gây ra. Thường gặp ở trẻ nhỏ nhiều hơn và thường hay tái phát. YHCT gọi là Hầu Tý, Nhũ Nga, Hầu Nga. Cũng gọi là Hạnh Nhân Viêm. B. Nguyên nhân Do phong nhiệt uất kết ở họng làm cho tân dịch bị nung đốt thành đờm, đờm Hoả hợp với uất nhiệt của Phế Vị kèm phong nhiệt từ ngoài vào làm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU AMYDALE VIÊM CẤP (Cấp Tính Biên Đào Thể Viêm -THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU AMYDALE VIÊM CẤP (Cấp Tính Biên Đào Thể Viêm - Amygdalite Aigue - Acute Amydalitis - Tonsilitis) A. Đại cương Amidal viêm cấp là 1 bệnh thường gặp do liên cầu khuẩn gây ra.Thường gặp ở trẻ nhỏ nhiều hơn và thường hay tái phát. YHCT gọi là HầuTý, Nhũ Nga, Hầu Nga. Cũng gọi là Hạnh Nhân Viêm. B. Nguyên nhân Do phong nhiệt uất kết ở họng làm cho tân dịch bị nung đốt thànhđờm, đờm Hoả hợp với uất nhiệt của Phế Vị kèm phong nhiệt từ ngoài vàolàm cho Amydale viêm cấp. C. Triệu chứng Sốt, họng đau, khám họng thấy 1 hoặc 2 amydale s ưng to, đỏ, cónhững điểm màu vàng, trắng, dễ bong ra mà không bị chảy máu, rìa lưỡi đỏ,rêu lưỡi trắng hoặc vàng, mạch Phù Sác. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Huyệt chính: Thiên Dung (Ttr.17) +Thiếu Thương (P.11). Huyệt phụ: Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) . Kích thích vừa. Ngày châm 1 lần. Châm huyệt Thiên Dung pHải tạođược kích thích lan đến họng. Thiếu Thương châm cho ra máu. Nếu sốt cao:thêm Hợp Cốc + Khúc Trì . Ý nghĩa: Phía trong huyệt Thiên Dung là Amydale+ châm huyệt nàyđể sơ thông khí huyết bị ủng trệ tại cục bộ; Thiếu Thương để sơ giải phongnhiệt ở kinh Phế; Hợp Cốc + Khúc Trì để tiết uất nhiệt ở kinh Dương Minh. 2- Nhóm 1: Tam Lý (Vi.36) + Ôn Lưu (Đtr.7) + Khúc Trì (Đtr.11) +Trung Chử (Ttu.3) + Phong Long (Vi.40) . Nhóm 2: Thần Môn (Tm.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì (Đ.20) . Nhóm 3: Thiên Dung (Ttr.17) +Khuyết Bồn (Vi.12) + Đại Trữ(Bq.11) + Cách Du (Bq.17) + Vân Môn (P.2) + Xích Trạch (P.5) + TamGian (Đtr.3) + Lệ Đoài+ Dũng Tuyền (Th.1) + Nhiên Cốc (Th.2) (Tư SinhKinh). 3- Hợp Cốc (Đtr.4) + Dũng Tuyền (Th.1) + Thiên Dung (Ttr.17) +Phong Long (Vi.40) (Châm Cứu Tụ Anh). 4- Thiên Trụ (Bq.10) + Liêm Tuyền (Nh.23) + Thiên Đột (Nh.22) +Hợp Cốc (Đtr.4) + Dương Cốc (Ttr.5) + Hậu Khê (Ttr.3) + Tam Gian (Đtr.3)+Thiếu Thương (P.11) + Quan Xung (Ttu.1) + Túc Tam Lý (Vi.36) + PhongLong (Vi.40) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Hành Gian (C.2) (Loại Kinh ĐồDực). 5- Nhóm 1: Thiếu Thương (P.11) + Kim Tân + Ngọc Dịch. Nhóm 2: Thiếu Thương (P.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Hải Tuyền (ChâmCứu Đại Thành). 6- Thiên Dung (Ttr.17), Hợp Cốc (Đtr.4), Thiếu Thương (P.11) (châmra máu) (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu). 7- Khúc Trì (Đtr.11) + Thiên Trụ (Bq.10) + Đại Trữ (Bq.11) + XíchTrạch (P.5) + Thiếu Thương (P.11) + Thương Dương (Đtr.1) (Trung QuốcChâm Cứu Học). 8- Thiếu Thương (P.11) + Xích Trạch (P.5) + Hợp Cốc (Đtr.4) + HãmCốc (Vi.43) + Quan Xung (Ttu.1) (Châm Cứu Học Giảng Nghĩa). 9- Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội Đình (Vi.44) + Khúc Trì (Đtr.11) + kíchthích vừa (Thường Dụng Trung Y Liệu Pháp Thủ Sách). 10- Phong Trì (Đ.20) + Thiên Trụ (Bq.10) + Nghênh Hương (Đtr.20)+ Thiên Đỉnh (Đtr.17)+ Thiên Song (Ttr.16) + Giáp Xa (Vi.6) + Đại Trữ(Bq.11) + Phong Môn (Bq.12) + Kiên Trung Du (Ttr.15) + Kiên Tỉnh (Đ.21)+ Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) + Ế Phong (Ttu.17) + Trung Chử(Ttu.3) + Quan Xung (Ttu.1) + Tam Gian (Đtr.3) + Thiếu Thương (P.11)(Tân Châm Cứu Học). 11- Khổng Tối (P.6) + Đại Lăng (Tb.7) + Thiên Lịch (Đtr.6) + ThiênĐỉnh (Đtr.17) + Thiên Dung (Ttr.17), Nội Đình (Vi.44) + Lệ Đoài (Vi.45) +Phù Bạch (Đ.10) + Chiếu Hải (Th.6) + Biển Đào + Phản Môn + MinhNhãn+ Bàng Lao Cung + Hậu Dịch + Nội Lõa Tiêm + Ngoại Lõa Tiêm +Thất Cả nh Chùy Bàng (Châm Cứu Học Hong Kong). 12- Sơ phong, tiết nhiệt, tiêu viêm: Giáp Xa (Vi.6) + Thiếu Thương(P.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) . Có ho thêm A Thị huyệt, táobón thêm Thiên Xu (Vi.25) (Châm Cứu Học Việt Nam). 13- Châm ra máu (xuất huyết) Thiếu Thương (P.11) và ThươngDương (Đtr.1) . Ngày 1 lần, thường 1-3 lần là khỏi (‘Giang Tô Trung Y Tạp Chí’ số 22/1986). 14- Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) đều cả haibên, kích thích mạnh, không lưu kim: Ngày châm 1-2 lần (‘Trung QuốcChâm Cứu Tạp Chí’ số 54/1987). 15- Phong nhiệt: Khư? Phong, thanh nhiệt, lợi hầu, châm tả ThiếuThương (P.11) (ra máu), Hợp Cốc (Đtr.4) + Đại Chùy (Đc.14) +Phong Tr ì(Đ.20) + Khúc Trì (Đtr.11) . •Thực nhiệt: Thanh nhiệt, lợi hầu, tả Hoả, giải độc, c hâm tả ThiếuThương (P.11) [ra máu] + Hợp Cốc (Đtr.4) + Xích Trạch (P.5) + Hãm Cốc(Vi.43) + Quan Xung (Ttu.1) [ra máu] (Thực Dụng Châm Cứu Đại Toàn). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU AMYDALE VIÊM CẤP (Cấp Tính Biên Đào Thể Viêm -THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU AMYDALE VIÊM CẤP (Cấp Tính Biên Đào Thể Viêm - Amygdalite Aigue - Acute Amydalitis - Tonsilitis) A. Đại cương Amidal viêm cấp là 1 bệnh thường gặp do liên cầu khuẩn gây ra.Thường gặp ở trẻ nhỏ nhiều hơn và thường hay tái phát. YHCT gọi là HầuTý, Nhũ Nga, Hầu Nga. Cũng gọi là Hạnh Nhân Viêm. B. Nguyên nhân Do phong nhiệt uất kết ở họng làm cho tân dịch bị nung đốt thànhđờm, đờm Hoả hợp với uất nhiệt của Phế Vị kèm phong nhiệt từ ngoài vàolàm cho Amydale viêm cấp. C. Triệu chứng Sốt, họng đau, khám họng thấy 1 hoặc 2 amydale s ưng to, đỏ, cónhững điểm màu vàng, trắng, dễ bong ra mà không bị chảy máu, rìa lưỡi đỏ,rêu lưỡi trắng hoặc vàng, mạch Phù Sác. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Huyệt chính: Thiên Dung (Ttr.17) +Thiếu Thương (P.11). Huyệt phụ: Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) . Kích thích vừa. Ngày châm 1 lần. Châm huyệt Thiên Dung pHải tạođược kích thích lan đến họng. Thiếu Thương châm cho ra máu. Nếu sốt cao:thêm Hợp Cốc + Khúc Trì . Ý nghĩa: Phía trong huyệt Thiên Dung là Amydale+ châm huyệt nàyđể sơ thông khí huyết bị ủng trệ tại cục bộ; Thiếu Thương để sơ giải phongnhiệt ở kinh Phế; Hợp Cốc + Khúc Trì để tiết uất nhiệt ở kinh Dương Minh. 2- Nhóm 1: Tam Lý (Vi.36) + Ôn Lưu (Đtr.7) + Khúc Trì (Đtr.11) +Trung Chử (Ttu.3) + Phong Long (Vi.40) . Nhóm 2: Thần Môn (Tm.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì (Đ.20) . Nhóm 3: Thiên Dung (Ttr.17) +Khuyết Bồn (Vi.12) + Đại Trữ(Bq.11) + Cách Du (Bq.17) + Vân Môn (P.2) + Xích Trạch (P.5) + TamGian (Đtr.3) + Lệ Đoài+ Dũng Tuyền (Th.1) + Nhiên Cốc (Th.2) (Tư SinhKinh). 3- Hợp Cốc (Đtr.4) + Dũng Tuyền (Th.1) + Thiên Dung (Ttr.17) +Phong Long (Vi.40) (Châm Cứu Tụ Anh). 4- Thiên Trụ (Bq.10) + Liêm Tuyền (Nh.23) + Thiên Đột (Nh.22) +Hợp Cốc (Đtr.4) + Dương Cốc (Ttr.5) + Hậu Khê (Ttr.3) + Tam Gian (Đtr.3)+Thiếu Thương (P.11) + Quan Xung (Ttu.1) + Túc Tam Lý (Vi.36) + PhongLong (Vi.40) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Hành Gian (C.2) (Loại Kinh ĐồDực). 5- Nhóm 1: Thiếu Thương (P.11) + Kim Tân + Ngọc Dịch. Nhóm 2: Thiếu Thương (P.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Hải Tuyền (ChâmCứu Đại Thành). 6- Thiên Dung (Ttr.17), Hợp Cốc (Đtr.4), Thiếu Thương (P.11) (châmra máu) (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu). 7- Khúc Trì (Đtr.11) + Thiên Trụ (Bq.10) + Đại Trữ (Bq.11) + XíchTrạch (P.5) + Thiếu Thương (P.11) + Thương Dương (Đtr.1) (Trung QuốcChâm Cứu Học). 8- Thiếu Thương (P.11) + Xích Trạch (P.5) + Hợp Cốc (Đtr.4) + HãmCốc (Vi.43) + Quan Xung (Ttu.1) (Châm Cứu Học Giảng Nghĩa). 9- Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội Đình (Vi.44) + Khúc Trì (Đtr.11) + kíchthích vừa (Thường Dụng Trung Y Liệu Pháp Thủ Sách). 10- Phong Trì (Đ.20) + Thiên Trụ (Bq.10) + Nghênh Hương (Đtr.20)+ Thiên Đỉnh (Đtr.17)+ Thiên Song (Ttr.16) + Giáp Xa (Vi.6) + Đại Trữ(Bq.11) + Phong Môn (Bq.12) + Kiên Trung Du (Ttr.15) + Kiên Tỉnh (Đ.21)+ Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) + Ế Phong (Ttu.17) + Trung Chử(Ttu.3) + Quan Xung (Ttu.1) + Tam Gian (Đtr.3) + Thiếu Thương (P.11)(Tân Châm Cứu Học). 11- Khổng Tối (P.6) + Đại Lăng (Tb.7) + Thiên Lịch (Đtr.6) + ThiênĐỉnh (Đtr.17) + Thiên Dung (Ttr.17), Nội Đình (Vi.44) + Lệ Đoài (Vi.45) +Phù Bạch (Đ.10) + Chiếu Hải (Th.6) + Biển Đào + Phản Môn + MinhNhãn+ Bàng Lao Cung + Hậu Dịch + Nội Lõa Tiêm + Ngoại Lõa Tiêm +Thất Cả nh Chùy Bàng (Châm Cứu Học Hong Kong). 12- Sơ phong, tiết nhiệt, tiêu viêm: Giáp Xa (Vi.6) + Thiếu Thương(P.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) . Có ho thêm A Thị huyệt, táobón thêm Thiên Xu (Vi.25) (Châm Cứu Học Việt Nam). 13- Châm ra máu (xuất huyết) Thiếu Thương (P.11) và ThươngDương (Đtr.1) . Ngày 1 lần, thường 1-3 lần là khỏi (‘Giang Tô Trung Y Tạp Chí’ số 22/1986). 14- Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) đều cả haibên, kích thích mạnh, không lưu kim: Ngày châm 1-2 lần (‘Trung QuốcChâm Cứu Tạp Chí’ số 54/1987). 15- Phong nhiệt: Khư? Phong, thanh nhiệt, lợi hầu, châm tả ThiếuThương (P.11) (ra máu), Hợp Cốc (Đtr.4) + Đại Chùy (Đc.14) +Phong Tr ì(Đ.20) + Khúc Trì (Đtr.11) . •Thực nhiệt: Thanh nhiệt, lợi hầu, tả Hoả, giải độc, c hâm tả ThiếuThương (P.11) [ra máu] + Hợp Cốc (Đtr.4) + Xích Trạch (P.5) + Hãm Cốc(Vi.43) + Quan Xung (Ttu.1) [ra máu] (Thực Dụng Châm Cứu Đại Toàn). ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 174 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 125 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 125 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0