Danh mục

Thực trạng các nguồn phát sinh và phát thải chất thải lỏng một số cơ sở y tế trên toàn quốc năm 2018-2019

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 595.53 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Thực trạng các nguồn phát sinh và phát thải chất thải lỏng một số cơ sở y tế trên toàn quốc năm 2018-2019 được nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp quản lý, xử lý, chính sách và chiến lược phù hợp việc tìm hiểu thực trạng về các nguồn phát sinh và phát thải chất thải lỏng (CTL) trong các CSYT giai đoạn 2018 - 2019 là cấp thiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng các nguồn phát sinh và phát thải chất thải lỏng một số cơ sở y tế trên toàn quốc năm 2018-2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN PHÁT SINH VÀ PHÁT THẢI CHẤT THẢI LỎNG MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ TRÊN TOÀN QUỐC NĂM 2018 - 2019 Lương Thị Thanh Thủy1, Võ Thị Minh Anh1, Lê Thái Hà1, Doãn Ngọc Hải1, Nguyễn Phương Hằng1, Vương Thị Thu Hương1TÓM TẮT 37 với Amoni (N-NH4+) có đến 112/524 CSYT Nước thải y tế (NTYT) phát sinh trong quá chiếm 21,37% số CSYT có Amoni cao hơn quytrình hoạt động của các cơ sở y tế: chăm sóc, chuẩn thải. Tổng số coliforms có 64/524điều trị, phẫu thuật, xét nghiệm, giảng dạy, tắm (12,21%) CSYT vượt quy chuẩn. Bên cạnh đó,rửa, dội nhà vệ sinh, vệ sinh khoa phòng, lau sàn, S2- hay SS trong nước thải của 1 số CSYT cũngngâm rửa dụng cụ, máy móc, rửa tay nhân viên, vượt quá quy chuẩn.giặt giũ,…NTYT bao gồm nhiều chất tẩy rửa, xà Từ khóa: Nước thải y tế, m3/giườngphòng, máu, nước tiểu, bệnh phẩm; precef, bệnh/ngày, N-NH4+cidex,…vi sinh vật gây bệnh, các dư lượng thuốcvà kháng sinh, phenol, chloroform, v.v), kim loại SUMMARYnặng và chất hữu cơ phân huỷ sinh học (protein, THE REAL OF GENERATING ANDchất béo, carbohydrate, v.v). NTYT gồm NTYT LIQUID WASTE SOURCES IN SOMEkhông nguy hại khoảng 40%, NTYT truyền MEDICAL ESTABLISHMENTSnhiễm là 15% - 40% và NTYT nguy hại khoảng IN 2018 – 201930%. Các bệnh viện tuyến trung ương phát sinh Medical waste water (MWW) are generatedkhoảng 522 m3/ngày (0,63 m3/giường during the operation of medical facilities,bệnh/ngày); tuyến tỉnh/thành phố là 506 m3/ngày including hazardous medical wastes and(0,55 m3/giường bệnh/ngày); tuyến quận huyện là hazardous medical waste water. Which need to205 m3/ngày (0,52 m3/giường bệnh/ngày); tuyến be managed and treated suitable beforexã/phường là 1,5 m3/ngày (0,02 m3/giường discharged. The source of MWW is mainly frombệnh/ngày) và phòng khám là 3,5 m3/ngày (0,08 clinical and sub clinical departments withm3/giường bệnh/ngày). operating, testing, washing tools, bathing and Theo QCVN 28:2010/BTNMT, mức B, có cleaning and divided into 3 types of MWW: 15%89/524 (16,98%) CSYT có chỉ số pH trong nước - 40% is infectious MWW; 40% is non -thải nằm ngoài khoảng cho phép. 59/524 CSYT hazardous MWW; and about 30% is hazardouscó BOD5 (11,26%) không đạt QCVN. Có 53/524 MWW. National hospital discharged 522 m3/day;(10,11%) CSYT có COD không đạt QCVN. Đối provincial/city: 506 m3/day; district: 205 m3/day; ward/commune: 1.5 m3/day; clinics: 3.5 m3/day. COD, BOD5, pH, N-NH4+, SS, S2-, common1 Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường parameters, aren’t reached regular limit.Chịu trách nhiệm chính: Lương Thị Thanh Thủy Keywords: Medical wastewater, cubic meter/Email: tamthanh.nioeh@gmail.com bed clinic/day, N-NH4+Ngày nhận bài: 18/3/2022Ngày phản biện khoa học: 07/4/2022Ngày duyệt bài: 15/4/2022 289 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ X - SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂNI. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Chất thải y tế là chất thải phát sinh trong Thời gian nghiên cứu: Năm 2018 - 2019quá trình hoạt động của các cơ sở y tế Địa điểm nghiên cứu: 38 bệnh viện tuyến(CSYT), bao gồm chất thải y tế nguy hại, trung ương trên cả nước và các CSYT tại 19chất thải y tế thông thường và nước thải y tế tỉnh/thành phố: Hà Nội, Quảng Ninh, Thái(NTYT) (Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- Bình, Thái Nguyên, Cao Bằng, Phú Thọ, LàoBTNMT). Theo Luật Bảo vệ môi trường Cai, Thanh Hóa,Thừa Thiên Huế, Khánh2014 và Danh mục chất thải nguy hại thì chất Hòa, Bình Thuận, Đăk Lăk, Lâm Đồng,thải y tế nguy hại là chất thải nguy hại và là thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Cầnnguồn gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng Thơ, An Giang, Cà Mau và Đồng Tháp: 107sức khỏe cộng đồng, cần phải được quản lý, bệnh viện tuyến tỉnh/thành phố; 217 CSYTxử lý phù hợp trước khi thải ra môi trường. quận/huyện; 139 trạm y tế xã/phường/thị trấn Năm 2012 có 13.836 CSYT với 273.656 và 23 phòng khám/bệnh viện tư nhân.giườn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: