Thực trạng chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi lợn tại tỉnh Lâm Đồng
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 391.38 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng chăn nuôi lợn và vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi lợn tại tỉnh Lâm Đồng. Nghiên cứu được tiến hành với 162 cơ sở chăn nuôi, 40 đại lý thức ăn chăn nuôi, 25 đại lý thuốc thú y, 9 trang trại giống và 24 cơ sở giết mổ lợn trên ba địa phương phát triển chăn nuôi mạnh nhất tỉnh Lâm Đồng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi lợn tại tỉnh Lâm ĐồngCHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC14. Tauson R. (2002). Furnished cages and aviaries: Agric. Eng., 13: 96-98. production and health. World Poult. Sci. J., 58: 49-63. 18. Weeks C.A. and C.J. Nicol (2006). Behavioural needs,15. Thanga T., M. Thiagarajan, V. Ramesh, P.T. Gnanaraj priorities and preferences of laying hens.World’s Poul- and T. Sivakumar (2001). Performance of broiler try Sci. J., 62: 296-07. chicken under cage and floor systems of management 19. Whay H.R., D.C. Main, L.E. Green, G. Heaven, H. Ho- fed differently processed feeds. Ind. J. Anim. Sci., 71: well, M. Morgan, A. Pearson and A.J. Webster (2007). 985-88. Assessment of the behavior and welfare of laying hens16. Tiêu chuẩn VietGAP (2017). Quy trình nuôi gà on free-range units.Vet. Rec., 161: 119-28. thả vườn, http://www.vietgap.com/huong-dan-ap- 20. Nguyễn Thị Xuân, Hán Quang Hạnh và Vũ Đình Tôn dung/1047_8010/quy-trinh-nuoi-ga-tha-vuon-theo- (2018). Ảnh hưởng của việc bổ sung giàn đậu và hố tắm tieu-chuan-vietgahp.html. cát tới tập tính và phúc lợi của gà thịt thương phẩm ở17. Wang S.U., X. Zhang, B. Huang, L. Wang, F. Sheng, hệ thống nuôi nhốt hoàn toàn và bán chăn thả. Hội thảo LiKai and S. Ren (1997). Comparison among different khoa học nữ cán bộ viên chức năm 2018, HVNN Việt broiler-rearing technical crafts. Trans. Chinese Soc. Nam, Trang 120-25. THỰC TRẠNG CHĂN NUÔI VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG CHĂN NUÔI LỢN TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG Phạm Thị Thanh Thảo1*, Nguyễn Xuân Trạch2 và Phạm Kim Đăng2 Ngày nhận bài báo:28/10/2019- Ngày nhận bài phản biện:30/11/2019 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 08/12/2019 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng chăn nuôi lợn và vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi lợn tại tỉnh Lâm Đồng. Nghiên cứu được tiến hành với 162 cơ sở chăn nuôi, 40 đại lý thức ăn chăn nuôi, 25 đại lý thuốc thú y, 9 trang trại giống và 24 cơ sở giết mổ lợn trên ba địa phương phát triển chăn nuôi mạnh nhất tỉnh Lâm Đồng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chăn nuôi lợn ở tỉnh Lâm Đồng hiện vẫn theo phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ là chủ yếu. Lợn thương phẩm được sử dụng nhiều nhất là lợn lai 3 giống Duroc x F1(Yorkshire x Landrace). Tình hình sử dụng thức ăn chăn nuôi lợn khó kiểm soát và việc đánh giá chất lượng thức ăn còn ít. Công tác thú y trên đàn lợn còn gặp nhiều khó khăn. Mạng lưới phân phối thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y phức tạp với nhiều nguồn khác nhau. Nước sử dụng trong chăn nuôi còn ô nhiễm colifomrs ở mức cao (51,11% mẫu vi phạm quy định). Một số ít thức ăn chăn nuôi còn chứa tylosine vượt mức quy định (2,7%). Từ khóa: Chăn nuôi, lợn, vệ sinh an toàn thực phẩm, Lâm Đồng. ABSTRACT The status quo of pig production, food hygiene and saferty in pig production in Lam Dong province The present study aimed to assess the status quo and food hygiene and saferty in pig production in Lam Dong province. A cross-sectional survey was carried out with 162 pig farming operations, 40 feed agents, 25 veterinary medicine agents, 9 breeding farms, and 24 pig slaughterhouses in three areas of the most livestock development in the province. Results showed that pig production in Lam Dong province was mainly in the hand of smallholders. Commercial pigs were most of three crossbreds DurocxF1(Yorkshire x Landrace). It was difficult to control feed use and assess feed quality. Veterinary activity were faced with difficulties. The distribution networks of animal feed and veterinary medicine were complicated with different sources. Coliforms contamination in water was found unsatisfactory for 51.11% of the samples analyzed. There were still 2.7% of feed samples contained residual tylosine. Keywords: Pig production, pork, food hygiene and saferty, Lam Dong.1 Khoa Sinh học, Đại học Đà Lạt2 Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam* Tác giả liên hệ: TS. Phạm Thị Thanh Thảo, Khoa Sinh học, Đại học Đà Lạt; ĐT: 0933590369; E.mail: thaoptt@dlu.edu.vnKHKT Chăn nuôi số 255 - tháng 3 năm 2020 85 CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đồng thời, 100% đại lý thuốc thú y ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi lợn tại tỉnh Lâm ĐồngCHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC14. Tauson R. (2002). Furnished cages and aviaries: Agric. Eng., 13: 96-98. production and health. World Poult. Sci. J., 58: 49-63. 18. Weeks C.A. and C.J. Nicol (2006). Behavioural needs,15. Thanga T., M. Thiagarajan, V. Ramesh, P.T. Gnanaraj priorities and preferences of laying hens.World’s Poul- and T. Sivakumar (2001). Performance of broiler try Sci. J., 62: 296-07. chicken under cage and floor systems of management 19. Whay H.R., D.C. Main, L.E. Green, G. Heaven, H. Ho- fed differently processed feeds. Ind. J. Anim. Sci., 71: well, M. Morgan, A. Pearson and A.J. Webster (2007). 985-88. Assessment of the behavior and welfare of laying hens16. Tiêu chuẩn VietGAP (2017). Quy trình nuôi gà on free-range units.Vet. Rec., 161: 119-28. thả vườn, http://www.vietgap.com/huong-dan-ap- 20. Nguyễn Thị Xuân, Hán Quang Hạnh và Vũ Đình Tôn dung/1047_8010/quy-trinh-nuoi-ga-tha-vuon-theo- (2018). Ảnh hưởng của việc bổ sung giàn đậu và hố tắm tieu-chuan-vietgahp.html. cát tới tập tính và phúc lợi của gà thịt thương phẩm ở17. Wang S.U., X. Zhang, B. Huang, L. Wang, F. Sheng, hệ thống nuôi nhốt hoàn toàn và bán chăn thả. Hội thảo LiKai and S. Ren (1997). Comparison among different khoa học nữ cán bộ viên chức năm 2018, HVNN Việt broiler-rearing technical crafts. Trans. Chinese Soc. Nam, Trang 120-25. THỰC TRẠNG CHĂN NUÔI VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG CHĂN NUÔI LỢN TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG Phạm Thị Thanh Thảo1*, Nguyễn Xuân Trạch2 và Phạm Kim Đăng2 Ngày nhận bài báo:28/10/2019- Ngày nhận bài phản biện:30/11/2019 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 08/12/2019 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng chăn nuôi lợn và vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi lợn tại tỉnh Lâm Đồng. Nghiên cứu được tiến hành với 162 cơ sở chăn nuôi, 40 đại lý thức ăn chăn nuôi, 25 đại lý thuốc thú y, 9 trang trại giống và 24 cơ sở giết mổ lợn trên ba địa phương phát triển chăn nuôi mạnh nhất tỉnh Lâm Đồng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chăn nuôi lợn ở tỉnh Lâm Đồng hiện vẫn theo phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ là chủ yếu. Lợn thương phẩm được sử dụng nhiều nhất là lợn lai 3 giống Duroc x F1(Yorkshire x Landrace). Tình hình sử dụng thức ăn chăn nuôi lợn khó kiểm soát và việc đánh giá chất lượng thức ăn còn ít. Công tác thú y trên đàn lợn còn gặp nhiều khó khăn. Mạng lưới phân phối thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y phức tạp với nhiều nguồn khác nhau. Nước sử dụng trong chăn nuôi còn ô nhiễm colifomrs ở mức cao (51,11% mẫu vi phạm quy định). Một số ít thức ăn chăn nuôi còn chứa tylosine vượt mức quy định (2,7%). Từ khóa: Chăn nuôi, lợn, vệ sinh an toàn thực phẩm, Lâm Đồng. ABSTRACT The status quo of pig production, food hygiene and saferty in pig production in Lam Dong province The present study aimed to assess the status quo and food hygiene and saferty in pig production in Lam Dong province. A cross-sectional survey was carried out with 162 pig farming operations, 40 feed agents, 25 veterinary medicine agents, 9 breeding farms, and 24 pig slaughterhouses in three areas of the most livestock development in the province. Results showed that pig production in Lam Dong province was mainly in the hand of smallholders. Commercial pigs were most of three crossbreds DurocxF1(Yorkshire x Landrace). It was difficult to control feed use and assess feed quality. Veterinary activity were faced with difficulties. The distribution networks of animal feed and veterinary medicine were complicated with different sources. Coliforms contamination in water was found unsatisfactory for 51.11% of the samples analyzed. There were still 2.7% of feed samples contained residual tylosine. Keywords: Pig production, pork, food hygiene and saferty, Lam Dong.1 Khoa Sinh học, Đại học Đà Lạt2 Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam* Tác giả liên hệ: TS. Phạm Thị Thanh Thảo, Khoa Sinh học, Đại học Đà Lạt; ĐT: 0933590369; E.mail: thaoptt@dlu.edu.vnKHKT Chăn nuôi số 255 - tháng 3 năm 2020 85 CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đồng thời, 100% đại lý thuốc thú y ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chăn nuôi động vật Vệ sinh an toàn thực phẩm Chăn nuôi lợn Phương phát triển chăn nuôi Ô nhiễm colifomrsGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Môi trường an ninh an toàn trong nhà hàng khách sạn - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
43 trang 148 0 0 -
229 trang 137 0 0
-
Giáo trình Thương phẩm và an toàn thực phẩm (Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
59 trang 117 6 0 -
11 trang 106 0 0
-
Giáo trình Chăn nuôi lợn (sau đại học): Phần 1 - PGS. Nguyễn Thiện
114 trang 85 0 0 -
53 trang 79 2 0
-
Chuyên đề: Kiểm Tra VSTY Sữa Và Các Sản Phẩm Sữa Trong Thực Tế Hiện Nay
51 trang 74 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật chế biến thịt heo đen xông khói Nam Giang
32 trang 69 0 0 -
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp đảm bảo Vệ sinh an toàn thực phẩm ở trường Mầm non
20 trang 63 0 0 -
Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm - Th.S Hà Diệu Linh
45 trang 62 1 0