Thực trạng công tác chăm sóc điều dưỡng người bệnh tại các khoa lâm sàng bệnh viện Hữu Nghị
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 335.20 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Điều dưỡng (ĐD) là lực lượng chính cung cấp các dịch vụ chăm sóc người bệnh tại bệnh viện (BV). Nghiên cứu này thực hiện tại BV Hữu nghị nhằm mô tả hoạt động chăm sóc người bệnh của ĐD và xác định một số yếu tố liên quan. Nghiên cứu áp dụng phương pháp mô tả cắt ngang kết hợp định lượng và định tính được tiến hành vào năm 2012. Số liệu định lượng được thu thập qua 216 phiếu khảo sát người bệnh nội trú tại thời điểm xuất viện. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0. Số liệu định tính thu thập qua 01 cuộc phỏng vấn sâu lãnh đạo BV và 04 cuộc thảo luận nhóm với lãnh đạo khoa và ĐD.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng công tác chăm sóc điều dưỡng người bệnh tại các khoa lâm sàng bệnh viện Hữu Nghị THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI BỆNH TẠI CÁC KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ DƯƠNG THỊ BÌNH MINH, LÊ VĂN THẠCH Bệnh viện Hữu Nghị NGUYỄN THANH HƯƠNG - Trường Đại học Y tế công cộng TÓM TẮT Điều dưỡng (ĐD) là lực lượng chính cung cấp các The hospital need to recruit suitable nurses, dịch vụ chăm sóc người bệnh tại bệnh viện (BV). review nurses activites as well as revise management Nghiên cứu này thực hiện tại BV Hữu nghị nhằm mô procedure to continue improving patient care. tả hoạt động chăm sóc người bệnh của ĐD và xác Keywords: Nurse, patient care, hospital. định một số yếu tố liên quan. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu áp dụng phương pháp mô tả cắt Điều dưỡng (ĐD) là lực lượng chính cung cấp các ngang kết hợp định lượng và định tính được tiến hành dịch vụ chăm sóc người bệnh (CSNB) tại bệnh viện vào năm 2012. Số liệu định lượng được thu thập qua (BV) vì vậy muốn nâng cao chất lượng dịch vụ y tế 216 phiếu khảo sát người bệnh nội trú tại thời điểm phải quan tâm nâng cao chất lượng các dịch vụ chăm xuất viện. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS sóc điều dưỡng (CSĐD). Nội dung chính của CSĐD 16.0. Số liệu định tính thu thập qua 01 cuộc phỏng vấn bao gồm: lập kế hoạch và chăm sóc thể chất, tinh sâu lãnh đạo BV và 04 cuộc thảo luận nhóm với lãnh thần, dinh dưỡng, theo dõi, sử dụng thuốc, phục hồi đạo khoa và ĐD. chức năng, giáo dục sức khỏe (GDSK) cho người Kết quả nghiên cứu cho thấy, ĐD đã thực hiện bệnh (NB) [3]. tương đối tốt các công tác với 4 trong 5 nội dung Ở nước ta hiện nay công tác CSNB của ĐD tại BV chăm sóc người bệnh được đánh giá đều đạt trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90%. Tuy nhiên, công tác tư vấn, hướng dẫn giáo dục 07/2011TT-BYT, hướng dẫn công tác ĐD về CSNB sức khỏe chỉ đạt 66,2%; còn có tới 46,2% người trong BV [1]. Có một số nghiên cứu về chăm sóc, chăm sóc người bệnh thực hiện việc vệ sinh cá nhân theo dõi NB tại các BV như Trung ương Huế, Y học cho người bệnh. Thiếu nhân lực, trình độ và quá tải cổ truyền trung ương… đã chỉ ra rằng: ĐD làm tốt công việc của ĐD ảnh hưởng đến việc thực hiện đầy việc chăm sóc hỗ trợ tinh thần và thực hiện y lệnh đủ các hoạt động chăm sóc người bệnh. của bác sỹ nhưng việc hỗ trợ NB ăn uống; chăm sóc BV cần bổ sung nhân lực ĐD và tăng cường một vệ sinh cá nhân lại chủ yếu do người nhà thực hiện số hoạt động của ĐD cũng như công tác quản lý để [2]. Cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào về công tiếp tục cải thiện công các chăm sóc người bệnh. tác CSNB của ĐD tại BV Hữu Nghị - một BV đặc thù Từ khóa: Điều dưỡng, chăm sóc người bệnh, với đối tượng NB là cán bộ trung, cao cấp của Đảng bệnh viện. và Nhà nước. Vì vậy, nghiên cứu này được thực hiện SUMMARY nhằm: Mô tả một số hoạt động CSNB của ĐD tại các Nurses are essential manpower providing health khoa lâm sàng BV Hữu Nghị và xác định một số yếu care in hospitals. This study was conducted in Huu tố liên quan. nghi hospital aiming to describe the stuation of patient PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU care provided by nurses and indentify associated 1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu (NC) mô tả factors. cắt ngang, kết hợp định lượng và định tính. The study was cross-sectional design with mixed 2. Đối tượng nghiên cứu methods conducted in 2012. Quantitative data was NC định lượng: NB điều trị tại BV được thông collected from 216 in-patients at the time of being báo ra viện. discharged from the hospital. Data were analysed NC định tính: Lãnh đạo BV; Trưởng hoặc phó using SPSS 16.0 software. Qualitative data were khoa và ĐD trưởng khoa các khoa lâm sàng; ĐD trực collected from 1 indepth interview and 4 focus group tiếp làm công tác CSNB trong BV. discussions. 3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ tháng The results revealed that nurses implemented 3 đến tháng 8 năm 2012. Tại 16 khoa lâm sàng có their duties quite well with 4 out of 5 groups of giường bệnh của BV Hữu Nghị. activities reaching the acceptable level of more than 4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu. 90%. However, counseling and health education w ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng công tác chăm sóc điều dưỡng người bệnh tại các khoa lâm sàng bệnh viện Hữu Nghị THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI BỆNH TẠI CÁC KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ DƯƠNG THỊ BÌNH MINH, LÊ VĂN THẠCH Bệnh viện Hữu Nghị NGUYỄN THANH HƯƠNG - Trường Đại học Y tế công cộng TÓM TẮT Điều dưỡng (ĐD) là lực lượng chính cung cấp các The hospital need to recruit suitable nurses, dịch vụ chăm sóc người bệnh tại bệnh viện (BV). review nurses activites as well as revise management Nghiên cứu này thực hiện tại BV Hữu nghị nhằm mô procedure to continue improving patient care. tả hoạt động chăm sóc người bệnh của ĐD và xác Keywords: Nurse, patient care, hospital. định một số yếu tố liên quan. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu áp dụng phương pháp mô tả cắt Điều dưỡng (ĐD) là lực lượng chính cung cấp các ngang kết hợp định lượng và định tính được tiến hành dịch vụ chăm sóc người bệnh (CSNB) tại bệnh viện vào năm 2012. Số liệu định lượng được thu thập qua (BV) vì vậy muốn nâng cao chất lượng dịch vụ y tế 216 phiếu khảo sát người bệnh nội trú tại thời điểm phải quan tâm nâng cao chất lượng các dịch vụ chăm xuất viện. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS sóc điều dưỡng (CSĐD). Nội dung chính của CSĐD 16.0. Số liệu định tính thu thập qua 01 cuộc phỏng vấn bao gồm: lập kế hoạch và chăm sóc thể chất, tinh sâu lãnh đạo BV và 04 cuộc thảo luận nhóm với lãnh thần, dinh dưỡng, theo dõi, sử dụng thuốc, phục hồi đạo khoa và ĐD. chức năng, giáo dục sức khỏe (GDSK) cho người Kết quả nghiên cứu cho thấy, ĐD đã thực hiện bệnh (NB) [3]. tương đối tốt các công tác với 4 trong 5 nội dung Ở nước ta hiện nay công tác CSNB của ĐD tại BV chăm sóc người bệnh được đánh giá đều đạt trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 90%. Tuy nhiên, công tác tư vấn, hướng dẫn giáo dục 07/2011TT-BYT, hướng dẫn công tác ĐD về CSNB sức khỏe chỉ đạt 66,2%; còn có tới 46,2% người trong BV [1]. Có một số nghiên cứu về chăm sóc, chăm sóc người bệnh thực hiện việc vệ sinh cá nhân theo dõi NB tại các BV như Trung ương Huế, Y học cho người bệnh. Thiếu nhân lực, trình độ và quá tải cổ truyền trung ương… đã chỉ ra rằng: ĐD làm tốt công việc của ĐD ảnh hưởng đến việc thực hiện đầy việc chăm sóc hỗ trợ tinh thần và thực hiện y lệnh đủ các hoạt động chăm sóc người bệnh. của bác sỹ nhưng việc hỗ trợ NB ăn uống; chăm sóc BV cần bổ sung nhân lực ĐD và tăng cường một vệ sinh cá nhân lại chủ yếu do người nhà thực hiện số hoạt động của ĐD cũng như công tác quản lý để [2]. Cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào về công tiếp tục cải thiện công các chăm sóc người bệnh. tác CSNB của ĐD tại BV Hữu Nghị - một BV đặc thù Từ khóa: Điều dưỡng, chăm sóc người bệnh, với đối tượng NB là cán bộ trung, cao cấp của Đảng bệnh viện. và Nhà nước. Vì vậy, nghiên cứu này được thực hiện SUMMARY nhằm: Mô tả một số hoạt động CSNB của ĐD tại các Nurses are essential manpower providing health khoa lâm sàng BV Hữu Nghị và xác định một số yếu care in hospitals. This study was conducted in Huu tố liên quan. nghi hospital aiming to describe the stuation of patient PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU care provided by nurses and indentify associated 1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu (NC) mô tả factors. cắt ngang, kết hợp định lượng và định tính. The study was cross-sectional design with mixed 2. Đối tượng nghiên cứu methods conducted in 2012. Quantitative data was NC định lượng: NB điều trị tại BV được thông collected from 216 in-patients at the time of being báo ra viện. discharged from the hospital. Data were analysed NC định tính: Lãnh đạo BV; Trưởng hoặc phó using SPSS 16.0 software. Qualitative data were khoa và ĐD trưởng khoa các khoa lâm sàng; ĐD trực collected from 1 indepth interview and 4 focus group tiếp làm công tác CSNB trong BV. discussions. 3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ tháng The results revealed that nurses implemented 3 đến tháng 8 năm 2012. Tại 16 khoa lâm sàng có their duties quite well with 4 out of 5 groups of giường bệnh của BV Hữu Nghị. activities reaching the acceptable level of more than 4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu. 90%. However, counseling and health education w ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công tác chăm sóc điều dưỡng Bệnh viện Hữu Nghị Chăm sóc điều dưỡng người bệnh Khoa lâm sàng Chăm sóc người bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
77 trang 59 0 0
-
Báo cáo: Kết quả công tác điều dưỡng năm 2015 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2016-2017
44 trang 30 0 0 -
Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam - Bộ Y Tế
15 trang 23 0 0 -
Dấu hiệu nhận biết ung thư: Phần 1
106 trang 23 0 0 -
Tài liệu đào tạo liên tục kiểm soát nhiễm khuẩn cho nhân viên y tế tuyến cơ sở
243 trang 18 0 0 -
Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh đột quỵ
4 trang 17 0 0 -
Tài liệu đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho hộ lý trong các sơ sở y tế
107 trang 17 0 0 -
Hài lòng của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Nguyễn Tất Thành về môi trường học lâm sàng
8 trang 17 0 0 -
Tăng cường năng lực quản lý điều dưỡng
331 trang 17 0 0 -
14 trang 15 0 0