Thực trạng đào tạo năng lực sư phạm cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 383.94 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài nghiên cứu này đánh giá được thực trạng đào tạo năng lực sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, còn những hạn chế về các mặt: Nội dung chương trình, tổ chức đào tạo và hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm... Kết quả nghiên cứu thực trạng là thông tin quan trọng để đổi mới đào tạo theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng đào tạo năng lực sư phạm cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 SPORTS FOR ALL 61 THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 ThS. Lê Thị Ngọc Mai; TS. Vũ Tuấn Anh Tóm tắt: Thông qua nghiên cứu, đề tài đã Abstract: By researching, the thesis hasđánh giá được thực trạng đào tạo năng lực sư evaluated the status of pedagogical competencephạm (NLSP) cho sinh viên (SV) ngành Giáo dục training for students of Physical Education majorthể chất (GDTC) của Trường Đại học Sư phạm at Hanoi Pedagogical University 2 and cameHà Nội 2 (ĐHSPHN2), còn những hạn chế về các to the conclusion that the training has somemặt: Nội dung chương trình, tổ chức đào tạo và limited aspects: Program content, pedagogicalhoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm…Kết quả training activities,… The results are importantnghiên cứu thực trạng là thông tin quan trọng để information for renovating training in order tođổi mới đào tạo theo hướng đáp ứng nhu cầu xã meet social needs.hội.Từ khóa: Năng lực sư phạm, SV ngành giáo dục Keywords: pedagogical competence, studentsthể chất, thực trạng đào đạo. of physical education major, status of training1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Năng lực sư phạm là một loại hình năng lực mang đặc 2.1. Thực trạng chương trình đào tạotrưng nghề nghiệp của người giáo viên (GV), được thể hiện Thông qua phân tích, đánh giá chương trình (giai đoạnqua các nhóm năng lực: Năng lực dạy học, năng lực giáo từ 2012 - 2017) và tổng hợp kết quả phỏng vấn đối với 23dục, năng lực tổ chức hoạt động sư phạm. giảng viên khoa GDTC, 194 SV năm thứ tư của K38 (74 Vì vậy, đào tạo và phát triển NLSP cho SV là một trong SV, niên khóa 2012 – 2016), K39 (71 SV, niên khóa 2013những mục tiêu, nội dung quan trọng của các nhà trường sư – 2017), K40 (49 SV, niên khóa 2014 – 2018) cho phép cóphạm, phản ánh tính nghề, tính chuyên biệt so với các loại nhận xét sau về chương trình:hình đào tạo nghề nghiệp khác ở bậc đại học. Cấu trúc chương trình phản ánh được nội dung, yêu cầu Đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng căn bản và toàn của học chế tín chỉ và đặc trưng hoạt động nghề nghiệp củadiện đã đặt ra những yêu cầu mới về NLSP của người GV GV TDTT.TDTT trong các nhà trường phổ thông: Mục tiêu chương trình chưa thể hiện chuẩn đầu ra; chưa - Có khả năng tự học để dạy học sinh (HS) tự học, để phát phản ánh được yêu cầu cần đạt về NLSP theo qui định củatriển trình độ chuyên môn của bản thân trước yêu cầu và chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông; năng lực tự học, tự phátdiễn biến đổi mới giáo dục. triển NLSP của SV chưa trở thành mục tiêu cốt lõi của quá - Có kiến thức, kỹ năng phân tích, đánh giá và phát triển trình dạy và học.chương trình môn học phù hợp với nhu cầu, năng lực học Nội dung chương trình thiếu những kiến thức cơ bảntập của HS; phù hợp với điều kiện khí hậu vùng miền. mang đặc trưng đào tạo NLSP cho SV trước yêu cầu đổi - Có khả năng tích hợp mục tiêu của giáo dục thể chất mới giáo dục.(GDTC) với mục tiêu giáo dục phẩm chất và năng lực Nội dung và phân phối thời lượng cho các môn thể thaochung; sử dụng phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá chưa đáp ứng yêu cầu chuẩn bị cho SV năng lực GDTC ởtheo hướng phát triển năng lực HS. bậc học phổ thông theo hướng tự chọn. Trước yêu cầu đó của đổi mới giáo dục phổ thông, công tác 2.2. Thực trạng tổ chức đào tạođào tạo NLSP cho SV ngành GDTC của trường ĐHSPHN2 Để làm sáng tỏ thực trạng đào tạo SV ngành GDTC của Trường ĐHSPHN2, quá trình nghiên cứu đã tiếp tục phỏngđã bộc lộ những hạn chế cơ bản cả về nội dung và hình vấn (với 4 nội dung và 20 tiêu chí) đối với của 23 giảngthức tổ chức. Vì vậy, nghiên cứu, đánh giá thực trạng đào viên và 194 SV (đối tượng trực tiếp giảng dạy, học tập theotạo NLSP cho SV ngành GDTC là hoạt động có tính thời chương trình), kết quả phỏng vấn cho phép có nhận xét sau:sự và cấp thiết, là cơ sở để hoạch định các biện pháp nhằm * Về thực trạng tổ chức hoạt động đào tạođổi mới, nâng cao chất lượng đào đạo của nhà trường theo Hình thức tổ chức đào tạo đã thể hiện đặc trưng của họchướng đáp ứng nhu cầu xã hội. chế tín chỉ, tiến trình đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phân tích và môn được tiến hành đồng bộ với quá trình thực hành nghiệptổng hợp tài liệu, điều tra - phỏng vấn, quan sát sư phạm và vụ sư phạm (NVSP).toán học thống kê. Hoạt động đào tạo NLSP cho SV chưa trở thành mục tiêu NO 3.2021 - SPORTS SCIENCE JOURNAL Email: thongtinthethao@gmail.com62 THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜIxuyên suốt, chưa trở thành cầu nối giữa các khối kiến thức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng đào tạo năng lực sư phạm cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 SPORTS FOR ALL 61 THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 ThS. Lê Thị Ngọc Mai; TS. Vũ Tuấn Anh Tóm tắt: Thông qua nghiên cứu, đề tài đã Abstract: By researching, the thesis hasđánh giá được thực trạng đào tạo năng lực sư evaluated the status of pedagogical competencephạm (NLSP) cho sinh viên (SV) ngành Giáo dục training for students of Physical Education majorthể chất (GDTC) của Trường Đại học Sư phạm at Hanoi Pedagogical University 2 and cameHà Nội 2 (ĐHSPHN2), còn những hạn chế về các to the conclusion that the training has somemặt: Nội dung chương trình, tổ chức đào tạo và limited aspects: Program content, pedagogicalhoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm…Kết quả training activities,… The results are importantnghiên cứu thực trạng là thông tin quan trọng để information for renovating training in order tođổi mới đào tạo theo hướng đáp ứng nhu cầu xã meet social needs.hội.Từ khóa: Năng lực sư phạm, SV ngành giáo dục Keywords: pedagogical competence, studentsthể chất, thực trạng đào đạo. of physical education major, status of training1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Năng lực sư phạm là một loại hình năng lực mang đặc 2.1. Thực trạng chương trình đào tạotrưng nghề nghiệp của người giáo viên (GV), được thể hiện Thông qua phân tích, đánh giá chương trình (giai đoạnqua các nhóm năng lực: Năng lực dạy học, năng lực giáo từ 2012 - 2017) và tổng hợp kết quả phỏng vấn đối với 23dục, năng lực tổ chức hoạt động sư phạm. giảng viên khoa GDTC, 194 SV năm thứ tư của K38 (74 Vì vậy, đào tạo và phát triển NLSP cho SV là một trong SV, niên khóa 2012 – 2016), K39 (71 SV, niên khóa 2013những mục tiêu, nội dung quan trọng của các nhà trường sư – 2017), K40 (49 SV, niên khóa 2014 – 2018) cho phép cóphạm, phản ánh tính nghề, tính chuyên biệt so với các loại nhận xét sau về chương trình:hình đào tạo nghề nghiệp khác ở bậc đại học. Cấu trúc chương trình phản ánh được nội dung, yêu cầu Đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng căn bản và toàn của học chế tín chỉ và đặc trưng hoạt động nghề nghiệp củadiện đã đặt ra những yêu cầu mới về NLSP của người GV GV TDTT.TDTT trong các nhà trường phổ thông: Mục tiêu chương trình chưa thể hiện chuẩn đầu ra; chưa - Có khả năng tự học để dạy học sinh (HS) tự học, để phát phản ánh được yêu cầu cần đạt về NLSP theo qui định củatriển trình độ chuyên môn của bản thân trước yêu cầu và chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông; năng lực tự học, tự phátdiễn biến đổi mới giáo dục. triển NLSP của SV chưa trở thành mục tiêu cốt lõi của quá - Có kiến thức, kỹ năng phân tích, đánh giá và phát triển trình dạy và học.chương trình môn học phù hợp với nhu cầu, năng lực học Nội dung chương trình thiếu những kiến thức cơ bảntập của HS; phù hợp với điều kiện khí hậu vùng miền. mang đặc trưng đào tạo NLSP cho SV trước yêu cầu đổi - Có khả năng tích hợp mục tiêu của giáo dục thể chất mới giáo dục.(GDTC) với mục tiêu giáo dục phẩm chất và năng lực Nội dung và phân phối thời lượng cho các môn thể thaochung; sử dụng phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá chưa đáp ứng yêu cầu chuẩn bị cho SV năng lực GDTC ởtheo hướng phát triển năng lực HS. bậc học phổ thông theo hướng tự chọn. Trước yêu cầu đó của đổi mới giáo dục phổ thông, công tác 2.2. Thực trạng tổ chức đào tạođào tạo NLSP cho SV ngành GDTC của trường ĐHSPHN2 Để làm sáng tỏ thực trạng đào tạo SV ngành GDTC của Trường ĐHSPHN2, quá trình nghiên cứu đã tiếp tục phỏngđã bộc lộ những hạn chế cơ bản cả về nội dung và hình vấn (với 4 nội dung và 20 tiêu chí) đối với của 23 giảngthức tổ chức. Vì vậy, nghiên cứu, đánh giá thực trạng đào viên và 194 SV (đối tượng trực tiếp giảng dạy, học tập theotạo NLSP cho SV ngành GDTC là hoạt động có tính thời chương trình), kết quả phỏng vấn cho phép có nhận xét sau:sự và cấp thiết, là cơ sở để hoạch định các biện pháp nhằm * Về thực trạng tổ chức hoạt động đào tạođổi mới, nâng cao chất lượng đào đạo của nhà trường theo Hình thức tổ chức đào tạo đã thể hiện đặc trưng của họchướng đáp ứng nhu cầu xã hội. chế tín chỉ, tiến trình đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phân tích và môn được tiến hành đồng bộ với quá trình thực hành nghiệptổng hợp tài liệu, điều tra - phỏng vấn, quan sát sư phạm và vụ sư phạm (NVSP).toán học thống kê. Hoạt động đào tạo NLSP cho SV chưa trở thành mục tiêu NO 3.2021 - SPORTS SCIENCE JOURNAL Email: thongtinthethao@gmail.com62 THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜIxuyên suốt, chưa trở thành cầu nối giữa các khối kiến thức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học thể thao Đào tạo năng lực sư phạm Sinh viên ngành giáo dục thể chất Phát triển năng lực giáo dục Công tác đào tạo nghềGợi ý tài liệu liên quan:
-
2 trang 126 0 0
-
3 trang 38 0 0
-
17 trang 35 0 0
-
Quyết định số 943/QĐ-UBND 2013
10 trang 34 0 0 -
266 trang 23 0 0
-
Thông tư số 18/2012/TT-BLĐTBXH
2 trang 21 0 0 -
5 trang 18 0 0
-
Cơ hội việc làm của lao động đã qua đào tạo ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
15 trang 17 0 0 -
9 trang 16 0 0
-
3 trang 15 0 0