Thực trạng và giải pháp cho Bảo hiểm xã hội Tp. Vinh trong thời gian tới - 5
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 118.70 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Được sự chỉ đạo và khuyến khích từ phía nhà nước, các doanh nghiệp thuộc khối này tiến hành cổ phần hoá đổi mới hoạt động vì vậy số doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn có xu hướng giảm và tăng số doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Một số doanh nghiệp do thua lỗ kéo dài nên buộc phải giải thể. Số còn lại tuy điều kiện sản xuất còn nhỏ hẹp, máy móc còn lạc hậu nhưng cũng cố gắng tham gia BHXH và nhờ đó mà kết quả tham gia của người lao động trong khối đã...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng và giải pháp cho Bảo hiểm xã hội Tp. Vinh trong thời gian tới - 5Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hướng sản xuất kinh doanh nên ho ạt động kinh doanh trở nên đình trệ, thua lỗ kém hiệu quả. Đư ợc sự chỉ đạo và khuyến khích từ phía nhà nước, các doanh nghiệp thuộc khối này tiến h ành cổ phần hoá đổi mới hoạt động vì vậy số doanh nghiệp nhà nước trên đ ịa b àn có xu hướng giảm và tăng số doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Một số doanh nghiệp do thua lỗ kéo d ài nên buộc phải giải thể. Số còn lại tuy điều kiện sản xuất còn nhỏ hẹp, máy móc còn lạc hậu nhưng cũng cố gắng tham gia BHXH và nhờ đó mà kết quả tham gia của người lao động trong khối đã tăng lên ở n ăm 2001 là 16.214 người chiếm 58% so với tổng thể. Tuy nhiên số lao động tham gia năm 2002 của khối lại giảm đi do Th ành phố chuyển một số doanh nghiệp thuộc khối cho tỉnh quản lý. + Đối với khối HCSN, Đảng, đoàn th ể và phường xã: Khối n ày có số đối tượng tham gia tương đối ổn định, mặc dù cố giảm ở một số năm: 1997, 2001 và 2002 do chuyển đối tư ợng tham gia cho BHXH tỉnh quản lý. Còn lại, số lao động tham gia có tăng nh ẹ qua các năm. khối này có điều kiện thuận lợi khi tham gia BHXH do được UBND thành phố giao cho cân đối thu chi, thiếu tỉnh cấp bù. Qua số liệu ta thấy khối này có đ ối tượng tham gia cao thứ 2 trong tổng thể. + Đối với khối sự nghiệp có thu: Khối này cũng có vị trí khá quan trọng trong nguồn thu. Đối tư ợng tham gia thuộc khối này cũng có xu h ướng tăng do lực lượng lao động được thu hút vào ngành này hàng năm tương đối lớn và khả năng về mặt tài chính của khối cũng khá ổn định do đó đối tượng tham gia của khối cũng có xu hướng tăng. + Đối với khối ngoài quốc doanh: Đây là khối có nhiều chuyển biến và chuyển biến mạnh nhất so với tổng thể tuy rằng tỷ trọng của nó trong tổng thể là thấp nhất. Qua số liệu ta thấy: 2 năm 1996, 1997 chưa có lao động của khối này tham gia, nămSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1998 b ắt đầu tham gia với 140 lao động chiếm 0.6% nhưng đ ến năm 2002 thì số tham gia là 4.279 chiếm 15,5% tổng thể. So với 4 khối th ì tốc đọ tăng của khối n ày là cao nh ất thể hiện nguồn lực có th ể khai thác đối với khối này. Trên đây ta mới chỉ xem xét đến đối tượng tham gia BHXH trên đ ịa b àn TP Vinh và tiếp theo chúng ta sẽ theo dõi qu ỹ lương trích nộp trên địa bàn thành phố. 3. Qu ản lý quỹ lương trích nộp BHXH 3.1 Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH và cách xác định tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH là lương cấp bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp: chức vụ, đắt đỏ, thâm niên, tái cử, bảo lưu(nếu có) của từng người. Các khoản phu cấp ngoài quy đ ịnh trên không thuộc diện phải đóng BHXH và cũng không đư ợc đóng đ ể tính vào tiền lương hưởng BHXH. Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả thấp, tiền lương tháng trả cho người lao động không đủ mức lương cấp bậc, chức vụ của từng người để dăng ký đóng BHXH theo mức tiền lương đơn vị thực trả cho người lao động nhưng mức lương đóng cho từng người không được tháp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. Mức lương tối thiểu theo thông tư 06 hướng dẫn thực hiện nghị định 25/CP, 26/CP từ ngày 01/04/1993 đ ến 30/12/1996 là 120.000đ/tháng và mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 06/CP ngày 21/1/1997 và ngh ị định 28/CP ngày 28/3/1997 là 144.000đ/tháng. Nghị định 175/CP ngày 15/12/1999 là 180.000đ/ tháng đ ến nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 là 210.000đ/ tháng và gần đây nhất nghị định 03/CP ngày 15/1/2003 điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu là 290.000đ/tháng.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mức lương tối thiểu của người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nư ớc ngoài, khu chế xuất, các văn phòng đại diện kinh tế thương m ại nước ngo ài hoạt động tại Việt Nam có thu ê lao động Việt Nam tiền lương tính b ằng đô la Mỹ(USD) được quy định trong quyết định số 385/LĐ- TBXH ngày 01/4/1996 của bộ LĐTB&XH. Đối với ngư ời lao động có thời gian đi làm việc tại n ước ngoài theo thông tư 05/LĐ- TBXH ngày 16/1/1996 của liên đoàn tài chính- TBXH kể từ tháng 1/1996 tổ chức hợp tác đưa ngư ời đi làm việc ở n ước ngoài hàng tháng phải đóng 15% của 2 lần mức lương tối thiểu do chính phủ Việt Nam quy định trong từng thời kỳ. Theo thông tư 17/TT-LĐTBXH ngày 24/1/1997 th ì đố ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng và giải pháp cho Bảo hiểm xã hội Tp. Vinh trong thời gian tới - 5Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hướng sản xuất kinh doanh nên ho ạt động kinh doanh trở nên đình trệ, thua lỗ kém hiệu quả. Đư ợc sự chỉ đạo và khuyến khích từ phía nhà nước, các doanh nghiệp thuộc khối này tiến h ành cổ phần hoá đổi mới hoạt động vì vậy số doanh nghiệp nhà nước trên đ ịa b àn có xu hướng giảm và tăng số doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Một số doanh nghiệp do thua lỗ kéo d ài nên buộc phải giải thể. Số còn lại tuy điều kiện sản xuất còn nhỏ hẹp, máy móc còn lạc hậu nhưng cũng cố gắng tham gia BHXH và nhờ đó mà kết quả tham gia của người lao động trong khối đã tăng lên ở n ăm 2001 là 16.214 người chiếm 58% so với tổng thể. Tuy nhiên số lao động tham gia năm 2002 của khối lại giảm đi do Th ành phố chuyển một số doanh nghiệp thuộc khối cho tỉnh quản lý. + Đối với khối HCSN, Đảng, đoàn th ể và phường xã: Khối n ày có số đối tượng tham gia tương đối ổn định, mặc dù cố giảm ở một số năm: 1997, 2001 và 2002 do chuyển đối tư ợng tham gia cho BHXH tỉnh quản lý. Còn lại, số lao động tham gia có tăng nh ẹ qua các năm. khối này có điều kiện thuận lợi khi tham gia BHXH do được UBND thành phố giao cho cân đối thu chi, thiếu tỉnh cấp bù. Qua số liệu ta thấy khối này có đ ối tượng tham gia cao thứ 2 trong tổng thể. + Đối với khối sự nghiệp có thu: Khối này cũng có vị trí khá quan trọng trong nguồn thu. Đối tư ợng tham gia thuộc khối này cũng có xu h ướng tăng do lực lượng lao động được thu hút vào ngành này hàng năm tương đối lớn và khả năng về mặt tài chính của khối cũng khá ổn định do đó đối tượng tham gia của khối cũng có xu hướng tăng. + Đối với khối ngoài quốc doanh: Đây là khối có nhiều chuyển biến và chuyển biến mạnh nhất so với tổng thể tuy rằng tỷ trọng của nó trong tổng thể là thấp nhất. Qua số liệu ta thấy: 2 năm 1996, 1997 chưa có lao động của khối này tham gia, nămSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1998 b ắt đầu tham gia với 140 lao động chiếm 0.6% nhưng đ ến năm 2002 thì số tham gia là 4.279 chiếm 15,5% tổng thể. So với 4 khối th ì tốc đọ tăng của khối n ày là cao nh ất thể hiện nguồn lực có th ể khai thác đối với khối này. Trên đây ta mới chỉ xem xét đến đối tượng tham gia BHXH trên đ ịa b àn TP Vinh và tiếp theo chúng ta sẽ theo dõi qu ỹ lương trích nộp trên địa bàn thành phố. 3. Qu ản lý quỹ lương trích nộp BHXH 3.1 Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH và cách xác định tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH là lương cấp bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp: chức vụ, đắt đỏ, thâm niên, tái cử, bảo lưu(nếu có) của từng người. Các khoản phu cấp ngoài quy đ ịnh trên không thuộc diện phải đóng BHXH và cũng không đư ợc đóng đ ể tính vào tiền lương hưởng BHXH. Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả thấp, tiền lương tháng trả cho người lao động không đủ mức lương cấp bậc, chức vụ của từng người để dăng ký đóng BHXH theo mức tiền lương đơn vị thực trả cho người lao động nhưng mức lương đóng cho từng người không được tháp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. Mức lương tối thiểu theo thông tư 06 hướng dẫn thực hiện nghị định 25/CP, 26/CP từ ngày 01/04/1993 đ ến 30/12/1996 là 120.000đ/tháng và mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 06/CP ngày 21/1/1997 và ngh ị định 28/CP ngày 28/3/1997 là 144.000đ/tháng. Nghị định 175/CP ngày 15/12/1999 là 180.000đ/ tháng đ ến nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 là 210.000đ/ tháng và gần đây nhất nghị định 03/CP ngày 15/1/2003 điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu là 290.000đ/tháng.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mức lương tối thiểu của người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nư ớc ngoài, khu chế xuất, các văn phòng đại diện kinh tế thương m ại nước ngo ài hoạt động tại Việt Nam có thu ê lao động Việt Nam tiền lương tính b ằng đô la Mỹ(USD) được quy định trong quyết định số 385/LĐ- TBXH ngày 01/4/1996 của bộ LĐTB&XH. Đối với ngư ời lao động có thời gian đi làm việc tại n ước ngoài theo thông tư 05/LĐ- TBXH ngày 16/1/1996 của liên đoàn tài chính- TBXH kể từ tháng 1/1996 tổ chức hợp tác đưa ngư ời đi làm việc ở n ước ngoài hàng tháng phải đóng 15% của 2 lần mức lương tối thiểu do chính phủ Việt Nam quy định trong từng thời kỳ. Theo thông tư 17/TT-LĐTBXH ngày 24/1/1997 th ì đố ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bố cục của luận văn luận văn kinh tế đề cương luận văn mẫu luận văn đại học cách viết luận vănTài liệu liên quan:
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 218 0 0 -
Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thế giới và các loại hình hiện nay ở Việt Nam -4
8 trang 205 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong hoạt động ngoại thương VN-thực trạng và giải pháp
37 trang 200 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Môi trường đầu tư bất động sản Việt Nam: thực trạng và giải pháp
83 trang 179 0 0 -
Đề tài: Tìm hiểu về thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam
47 trang 177 0 0 -
22 trang 168 0 0
-
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 167 0 0 -
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng tranh chấp lao động ở Việt Nam
23 trang 157 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
Giải pháp vè kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất khẩu tại Vietcombank Hà nội - 1
10 trang 145 0 0