Thuốc an thần kinh và thuốc bình thần (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 151.38 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Áp dụng lâm sàng Do có nhiều tác dụng đa dạng, clopromazin được dùng ở nhiều khoa:- Khoa tâm thần: loạn thần kinh, tâm thần phân lập, thao cuồng, hoang tưởng, ảo giác.- Khoa sản: sản giật (chú ý thuốc qua được rau thai) - Khoa gây mê: tiền mê, gây mê hạ thể nhiệt, hạ huyết áp.- Khoa nội: chốn g nôn, chống đau, an thần, chống rung tim. - Khoa da liễu: chống ngứa.- Uống 10- 25 mg/ lần х 2- 4 lần/ ngày. Tiêm bắp 25 - 50 mg/ lần х 2- 3 lần/ ngày.1.2....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc an thần kinh và thuốc bình thần (Kỳ 3) Thuốc an thần kinh và thuốc bình thần (Kỳ 3) 1.1.6. Áp dụng lâm sàng Do có nhiều tác dụng đa dạng, clopromazin được dùng ở nhiều khoa: - Khoa tâm thần: loạn thần kinh, tâm thần phân lập, thao cuồng, hoangtưởng, ảo giác. - Khoa sản: sản giật (chú ý thuốc qua được rau thai) - Khoa gây mê: tiền mê, gây mê hạ thể nhiệt, hạ huyết áp. - Khoa nội: chốn g nôn, chống đau, an thần, chống rung tim. - Khoa da liễu: chống ngứa. - Uống 10- 25 mg/ lần х 2- 4 lần/ ngày. Tiêm bắp 25 - 50 mg/ lần х 2- 3 lần/ngày. 1.2. Dẫn xuất butyrophenon: Haloperidol Haloperidol (Haldol) là tiêu biểu cho nhóm an thần kinh đa năn g(polyvalent neuroleptics) hay an thần kinh “chống triệu chứng dương tính”(“antiproductive”), chống thao cuồng. Về cấu trúc hoá học, haloperidol gần giống với acid gamma -amin- butyric(GABA) là chất trung gian hoá học của các quá trình ức chế trong thần kinh trungương. Tác dụng an tâm thần mạnh là do ức chế receptor dopaminergic trung ương và cũng vì vậy tác dụng khôngmong muốn, hội chứng Parkinson cũng rõ. 1.2.1. Chỉ định - Các trạng thái thao cuồng, hoang tưởng - Các trạng thái hoảng loạn tâm thần cấp và mạn, tâm thần phân lập,paranoid (hoang tưởng có hệ thống). - Chống nôn. Nôn do dùng thuốc chống ung thư, sau chiếu xạ. 1.2.2. Cần thận trọng - Không dùng chung với thuốc cường hệ dopaminergic (levodopa) vì cácreceptor của hệ dopaminergic đã bị halope ridol phong tỏa. Nếu khi đang điều trịbằng haloperidol mà có dấu hiệu ngoài bó tháp thì dùng thuốc huỷ phó giao cảmtrung ương. - Dùng cùng với thuốc hạ huyết áp có thể gây tụt huyết áp khi đứng. - Thận trọng với người lái xe, đứng máy, vì lúc đầu điều t rị có thể gây ngủgà. 1.2.3. Tác dụng không mong muốn Giống như với clopromazin, hay gặp ngủ gà, hội chứng ngoài bó tháp, rốiloạn nội tiết. 1.2.4. Liều lượng Ống 5mg/ml x 1-4 ống/ngày. Tiêm bắp; Viên 5mg x 1 -8 viên/ngày. 1.3. Dẫn xuất benzamid: Sulpirid (Dogmatil) 1.3.1. Tác dụng Sulpirid là đại diện cho nhóm benzamid, là thuốc an tâm thần có tác dụnglưỡng cực (bipolar): - Liều ≤ 600mg có tác dụng giải ức chế chống triệu chứng âm tính, kíchthích receptor sau xinap của hệ dopaminergic trung ương. - Liều > 600mg có tác dụng chống triệu chứng dương tính (antiproductive),chống hoang tưởng vì thuốc kích thích receptor trước xinap của hệ dopaminergic,làm giảm giải phóng dopamin. Vì vậy, liều thấp là cường và liều cao là huỷ hệ dopaminergic (trên cácreceptor D4 trung ương). 1.3.2. Chỉ định - Liều thấp (dưới 600mg): tình trạng mất nghị lực, loạn thần. - Liều cao (liều trên 600mg): các rối loạn tâm thần cấp tính: tâm thần phânlập, thao cuồng, ảo giác. 1.3.3. Tác dụng không mong muốn - Rối loạn nội tiết và chuy ển hóa: tăng tiết sữa, tăng cân. - Thần kinh: + Loạn vận động: vẹo cổ, cứng hàm, xoay mắt (oculogyre). + Hội chứng ngoài bó tháp.+ Ngủ gà.- Tim mạch: tụt huyết áp khi đứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc an thần kinh và thuốc bình thần (Kỳ 3) Thuốc an thần kinh và thuốc bình thần (Kỳ 3) 1.1.6. Áp dụng lâm sàng Do có nhiều tác dụng đa dạng, clopromazin được dùng ở nhiều khoa: - Khoa tâm thần: loạn thần kinh, tâm thần phân lập, thao cuồng, hoangtưởng, ảo giác. - Khoa sản: sản giật (chú ý thuốc qua được rau thai) - Khoa gây mê: tiền mê, gây mê hạ thể nhiệt, hạ huyết áp. - Khoa nội: chốn g nôn, chống đau, an thần, chống rung tim. - Khoa da liễu: chống ngứa. - Uống 10- 25 mg/ lần х 2- 4 lần/ ngày. Tiêm bắp 25 - 50 mg/ lần х 2- 3 lần/ngày. 1.2. Dẫn xuất butyrophenon: Haloperidol Haloperidol (Haldol) là tiêu biểu cho nhóm an thần kinh đa năn g(polyvalent neuroleptics) hay an thần kinh “chống triệu chứng dương tính”(“antiproductive”), chống thao cuồng. Về cấu trúc hoá học, haloperidol gần giống với acid gamma -amin- butyric(GABA) là chất trung gian hoá học của các quá trình ức chế trong thần kinh trungương. Tác dụng an tâm thần mạnh là do ức chế receptor dopaminergic trung ương và cũng vì vậy tác dụng khôngmong muốn, hội chứng Parkinson cũng rõ. 1.2.1. Chỉ định - Các trạng thái thao cuồng, hoang tưởng - Các trạng thái hoảng loạn tâm thần cấp và mạn, tâm thần phân lập,paranoid (hoang tưởng có hệ thống). - Chống nôn. Nôn do dùng thuốc chống ung thư, sau chiếu xạ. 1.2.2. Cần thận trọng - Không dùng chung với thuốc cường hệ dopaminergic (levodopa) vì cácreceptor của hệ dopaminergic đã bị halope ridol phong tỏa. Nếu khi đang điều trịbằng haloperidol mà có dấu hiệu ngoài bó tháp thì dùng thuốc huỷ phó giao cảmtrung ương. - Dùng cùng với thuốc hạ huyết áp có thể gây tụt huyết áp khi đứng. - Thận trọng với người lái xe, đứng máy, vì lúc đầu điều t rị có thể gây ngủgà. 1.2.3. Tác dụng không mong muốn Giống như với clopromazin, hay gặp ngủ gà, hội chứng ngoài bó tháp, rốiloạn nội tiết. 1.2.4. Liều lượng Ống 5mg/ml x 1-4 ống/ngày. Tiêm bắp; Viên 5mg x 1 -8 viên/ngày. 1.3. Dẫn xuất benzamid: Sulpirid (Dogmatil) 1.3.1. Tác dụng Sulpirid là đại diện cho nhóm benzamid, là thuốc an tâm thần có tác dụnglưỡng cực (bipolar): - Liều ≤ 600mg có tác dụng giải ức chế chống triệu chứng âm tính, kíchthích receptor sau xinap của hệ dopaminergic trung ương. - Liều > 600mg có tác dụng chống triệu chứng dương tính (antiproductive),chống hoang tưởng vì thuốc kích thích receptor trước xinap của hệ dopaminergic,làm giảm giải phóng dopamin. Vì vậy, liều thấp là cường và liều cao là huỷ hệ dopaminergic (trên cácreceptor D4 trung ương). 1.3.2. Chỉ định - Liều thấp (dưới 600mg): tình trạng mất nghị lực, loạn thần. - Liều cao (liều trên 600mg): các rối loạn tâm thần cấp tính: tâm thần phânlập, thao cuồng, ảo giác. 1.3.3. Tác dụng không mong muốn - Rối loạn nội tiết và chuy ển hóa: tăng tiết sữa, tăng cân. - Thần kinh: + Loạn vận động: vẹo cổ, cứng hàm, xoay mắt (oculogyre). + Hội chứng ngoài bó tháp.+ Ngủ gà.- Tim mạch: tụt huyết áp khi đứng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thuốc an thần kinh thuốc bình thần y học cơ sở bài giảng bệnh học giáo trình dược lý thuốc trị bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 156 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 74 0 0 -
Giáo trình Y học cơ sở (Tài liệu dành cho Dược trung cấp) - Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh
285 trang 55 1 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 52 0 0 -
Giáo trình Dược lý (Nghề: Dược - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn (2022)
386 trang 42 0 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 40 0 0 -
Chapter 029. Disorders of the Eye (Part 8)
5 trang 37 0 0 -
Ngôn ngữ ở bé (18-24 tháng tuổi)
3 trang 34 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 33 0 0 -
Một số hình ảnh siêu âm của bệnh lý túi mật (Kỳ 1)
5 trang 29 0 0