Danh mục

Thuốc chữa động kinh (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 120.59 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Acid valproic 2.4.1. Tác dụng dược lý và cơ chế- Tác dụng trên mọi loại động kinh. - Rất ít tác dụng an thần và tác dụng phụ.- Các giả thiết hiện nay đều cho rằng valproat ức chế kênh Na + nhạy cảm với điệ n thế (MacDonald, 1988) và làm tăng tích luỹ GABA (L ửscher, 1985). Những tác dụng đó giống với tác dụng của phenytoin và carbamazepin. Ngoài ra còn làm giảm dòng Ca ++ qua kênh.2.4.2. Dược động họcHấp thu nhanh và hoàn toàn qua tiêu hóa. Nồng độ tối đa tr ong huyết...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc chữa động kinh (Kỳ 3) Thuốc chữa động kinh (Kỳ 3) 2.4. Acid valproic 2.4.1. Tác dụng dược lý và cơ chế - Tác dụng trên mọi loại động kinh. - Rất ít tác dụng an thần và tác dụng phụ. - Các giả thiết hiện nay đều cho rằng valproat ức chế kênh Na + nhạy cảmvới điệ n thế (MacDonald, 1988) và làm tăng tích luỹ GABA (L ửscher, 1985).Những tác dụng đó giống với tác dụng của phenytoin và carbamazepin. Ngoài ra còn làm giảm dòng Ca++ qua kênh. 2.4.2. Dược động học Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua tiêu hóa. Nồng độ tối đa tr ong huyếttương đạt được sau 1 -4 giờ. Gắn vào protein huyết tương 90%. Nồng độ trongdịch não tuỷ tương đương trong huyết tương. Hầu như hoàn toàn bị chuyển hóa ởgan, trong đó có một chất chuyển hóa 2 -propyl-2-pentanoic acid vẫn còn hoạt tính như chất mẹ. Thời gian bán thải là 15 giờ. 2.4.3. Tác dụng không mong muốn - Khoảng 16% có các triệu chứng chán ăn, buồn nôn, nôn, đau vùng thượngvị. - Khi dùng liều cao 7 -30 mg/kg có thể gặp viêm gan cấp, viêm tuỵ, anthần, run, hói, giảm prothrombin. 2.4.4. Áp dụng lâm sàng - Chỉ định: động kinh các loại, đặc biệt là thể không có cơn co giật. - Chế phẩm: Acid valproic (Depakin): viên bọc đường 250mg; sirô 5ml có 250mg hoạtchất. Liều đầu 15mg/kg, tăng dần hàng tuần 5 - 10mg/kg cho tới 60mg/kg. Nồngđộ điều trị trong máu từ 30 đến 100µg/ml. 3. NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG SỬ DỤNG THUỐC 3.1. Nguyên tắc dùng thuốc - Chỉ dùng thuốc khi đã có chẩn đoán lâm sàng chắc chắn. - Lúc đầu chỉ dùng một thuốc. - Cho liều từ thấp tăng dần, thích ứng với các cơn. - Không ngừng thuốc đột ngột. - Phải đảm bảo cho bệnh nhân uống đều hàng ngày, không quên. - Cấm uống rượu trong quá trình dùng thuốc. - Chờ đợi đủ thời hạn để đánh giá hiệu quả của điều trị: . Vài ngày với ethosuximid, benzodiazepin . Hai ba tuần với phenobarbital, phenytoin . Vài tuần với valproic acid. - Hiểu rõ các tác dụng phụ, tác dụng không mong muốn của từng thuốc đểtheo dõi kịp thời. - Nếu có thể, kiểm tra nồng độ của thuốc trong máu khi cần. 3.2. Điều trị động kinh và thai nghén Tỷ lệ thai nhi có dị dạng hoặc tử vong ở người mẹ có động kinh được điềutrị cao hơn người bình thường 2 - 3 lần. Các cơn động kinh cũng thường tăng lênkhi có thai, có thể do nồng độ thuốc trong huyết tương giảm. Khi có thai vẫn không được ngừng thuốc, tuy nhiên, tuỳ theo từng trườnghợp, có thể giảm liều, nhất là trong 3 tháng đầu. Trẻ mới đẻ ở những người mẹ điều trị bằng phenobarbital, primidon hoặcphenytoin có thể gặp tai biến chảy máu do thiếu vitamin K, cần bổ sung dự phòngtrước bằng vitamin K.

Tài liệu được xem nhiều: