Danh mục

THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH NẤM (Kỳ 2)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 219.49 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

8. Thuốc dẫn chất Imidazol ( azole).Tác dụng chung của dẫn chất imidazol : Các thuốc nhóm azole bao gồm biazole ( có vòng 5 chứa nitơ) và triazole ( chứa 3 nitơ). Các thuốc mới thuộc vào nhóm thứ hai, bền vững hơn trong cơ thể. Phổ tác dụng : phổ tác dụng của azole trong in vitro rất rộng mặc dù nồng độ thuốc khác nhau tuỳ theo điều kiện thí nghiệm. Thuốc có tác dụng với candidiasis,cryptococcosis,coccidioidomycosis,pseudallescheriasis,tinea versicolorr, ringworrm. Trên động vật thuốc có tác dụng với asperrgillosis và sporotrichosis, itraconazole có thể tác dụng trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH NẤM (Kỳ 2) THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH NẤM (Kỳ 2) PGS Nguyễn Ngọc Thụy 8. Thuốc dẫn chất Imidazol ( azole). Tác dụng chung của dẫn chất imidazol : Các thuốc nhóm azole bao gồm biazole ( có vòng 5 chứa nitơ) và triazole (chứa 3 nitơ). Các thuốc mới thuộc vào nhóm thứ hai, bền vững hơn trong cơ thể. Phổ tác dụng : phổ tác dụng của azole trong in vitro rất rộng mặc dù nồngđộ thuốc khác nhau tuỳ theo điều kiện thí nghiệm. Thuốc có tác dụng vớicandidiasis,cryptococcosis,coccidioidomycosis,pseudallescheriasis,tineaversicolorr, ringworrm. Trên động vật thuốc có tác dụng với asperrgillosis vàsporotrichosis, itraconazole có thể tác dụng trên bệnh nhân mắc hai bệnh trên.Không giống như nitroimidazol thuố không có tác dụng với vi khuẩn, thuố có tácdụng với Leishmania majorr và Prototheca. Cơ chế tác dụng : thuố nhóm azole gắn với phần heme của cytochromeP450, làm rối loạn các chức năng oxy hoá, quá trình demethyl của lanosterrol bịức chế dẫn đến tính luỹ µ-14 methyl, sterol, hai tác dụng này làm tổn thươngnghiêm trọng màng tế bào và làm nấm ngừng phát triển. Với nồng độ cao hơnthuốc có tác dụng diệtnấm. 9. Nhóm biazole : gồm các thuố như ketoconazole, miconazole,clotrimazole, econazole... 10. Ketoconazol: Biệt dược nizoral , dạng viên 200 mg, kem hoặc fungicid viên 200 mg. Ketoconazol thường được sử dụng nhiều trong điều trị các bệnh nấm da,nấm men và các bệnh hệ thống. Tác dụng phụ : hay gặp nhất là khó chịu dạ dày, ruột, ban da, viêm ganhiếm gặp nhưng có khả năng gây tử vong, viêm gan của ketoconazole rất giốngviêm gan do isoniazod ( xuất hiện chủ yếu trong 3 tháng đầu sử dụng thuốc, buồnnôn, rối loạn tiêu hoá xuất hiện nhanh, vàng da, hoại tử tế bào gan thành mảng,không liên quan đến liều dùng ), ngoài ra có thể gặp khô miệng, ngứa ở da, đauđầu, chóng mặt. Thuốc có tác dụng gây ung thư ( teratogenic) nên không dùng chophụ nữ có thai và cho con bú. Tác dụng hormon: thuốc ức chế tiết corticoid vàtestosterone, tác dụng này phụ thuộc liều dùng và thời gian, thuốc làm giảm khảnăng tình dục, giảm hoặc mất tinh trùng, vú to... Thuốc thường sử dụng ở các dạng kem, bôi tại chỗ và viên uống. 10. Clotrimazol : bis- phenyl- ( 2- chlophenyl)- 1- imidazol methan). Biệtdược canesten , calcream. Tác dụng với nấm da, candida, trichomonas, nấm tai do aspergillus, dùngdạng cream, dung dịch 1%, dạng viên 100 mg, biệt dược canesten, và calcream.Trong invitro người ta thấy với nồng độ 1 microgam trên 1 ml đã ức chế trên 98%của 324 loài nấm ngoài da, trên 96% của 1147 loài nấm men candida, trên 80%của 78 loài nấm lưỡng dạng (dimorphe) và 17/23 loài nấm mốc, với nồng độ 10microgam / 1 ml thì clotrimazol có tác dụng diệt nấm. Một số chế phẩm được dùng ở dạng bột, dung dịch, dạng kem., viên đặt200- 500 mg, có biệt dược như canesten. 11. Econazol [ 1- ( 2,4 dichloro- 3- P- chlorobenzyl) oxy- phenthyl ]-imidazol nitrat. Thuốc có các dạng dung dịch, kem, dạng bột, dạng sữa bôi da. Tác dụng với nấm da, nấm men, vi khuẩn gr (+). 12. Miconazol : [ 1- ( 2,4- dichloro- b ( 2,4 dochloro benzyl) oxy- phenyllethyl- ]imidazolnitrat. Thuốc có tác dụng mạnh với nám da. candida, vi khuẩn gram (+). Thuốc cótá dụng mạnh, nồng độ tối thiểu ức chế nấm ngoài da là 0,1- 1mm / 1 ml, ở nồngđộ 10 mm/ ml thuốc ức chế nấm candida. Có dạng thuốc kem. Thuốc dung nạptốt, đôi khi thấy kích ứng da tại chỗ, cảm giác bỏng, ngứa tăng lên khi dùng kemâm đạo. Sử dụng điều trị các loại nấm da, nấm men thường dùng dạng kem 2%. Các biệt dược: miconazol ointment 2% dakatrin dạng bột, dạng kem vàdạng gel. 12. Chlormidazol: Công thức cấu tạo : 1-(p- chlobenzyl)- 2 methyl- benzimidazol: Tác dụng với các chủng nấm da, candida và một số vi khuẩn gram (+). Sử dụng ở dạng kem 5% bôi ngoài da. 13. Itraconazol (sporal): Tác dụng như ketoconazole nhưng ít độc hơn và ít tác dụng hormon hơn.Tác dụng in vitro mạnh hơn 10 lần so với ketoconazole nhưng nồng độ ở máungoại vi lại kem hơn ketoconazole 10 lần do đó tác dụng điều trị tương đương, tuynhiên itraconazole có tác dụng tốt hơn ketoconazole trong các bệnhsporotrichosis,asperrgillosis, cryptococcosis. Tác dụng phụ : khó chịu ở dạ dày, ruột giảm kali máu, khô da, mệt mỏi, banda, ngứa, chóng mặt, loạn cảm, bất lực đôi khi xuất hiện. Thường sử dụng dạng viên 100 mg để uống, có tác dụng toàn thân. Dùngđiều trị nấm da, nấm men và các nấm hệ thống khác. 14. Fluconazole: Biệt dược diflucan viên 150 mg. Tan trong nước ở pH trung tính. Phổ tác dụng: có tác dụng điều trị candidiasis niêm mạc miệng, thực quản,thuốc đắt hơn ...

Tài liệu được xem nhiều: