Danh mục

THUỐC LỢI TIỂU DÙNG TRONG BỆNH THẬN (Kỳ 2)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 228.08 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuốc lợi tiểu Thiazid: Thiazid có các sulfamid chứa hai vòng: benzen và thiadiazin. Trong phân tử có 2 nhóm sulfonamid (SO2NH2), một tự do và một ở trong nhân dị vòng. - Cơ chế tác dụng: Ức chế tái hấp thu Clo, Natri là chính nhưng không ổn định; ngoài ra còn ức chế anhydrase carbonic. Thuốc tác dụng ở phần vỏ, đoạn pha loãng của nhánh lên quai Henlé, gây nên: . Tăng thải Natri với liều tối đa hữu ích theo tỷ số: Na+ thải / Na+ lọc = 510%.. Tăng clorua niệu. . Tăng kali...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC LỢI TIỂU DÙNG TRONG BỆNH THẬN (Kỳ 2) THUỐC LỢI TIỂU DÙNG TRONG BỆNH THẬN (Kỳ 2) 2. Thuốc lợi tiểu Thiazid: Thiazid có các sulfamid chứa hai vòng: benzen và thiadiazin. Trong phântử có 2 nhóm sulfonamid (SO2NH2), một tự do và một ở trong nhân dị vòng. - Cơ chế tác dụng: Ức chế tái hấp thu Clo, Natri là chính nhưng không ổn định; ngoài ra cònức chế anhydrase carbonic. Thuốc tác dụng ở phần vỏ, đoạn pha loãng của nhánh lên quai Henlé, gâynên: . Tăng thải Natri với liều tối đa hữu ích theo tỷ số: Na+ thải / Na+ lọc = 5-10%. . Tăng clorua niệu. . Tăng kali niệu. Tăng nhẹ bicarbonat nước tiểu dẫn đến nhiễm kiềm chuyển hóa, phù hợpvới cường aldosteron thứ phát. - Chỉ định: . Phù do suy tim, cổ trướng, hội chứng thận hư. . Giữ nước trong điều trị corticoid, oestrogen. . Tăng huyết áp. . Đái tháo nhạt (kháng với ADH). - Chống chỉ định: . Suy thận nặng. . Có thai và cho con bú. . Dị ứng với Sulfamid. . Đái tháo đường. . Gút mạn tính. . Giảm natri máu và kali máu. - Chế phẩm: Các Thiazid có công thức chung: Tùy thay đổi các nhóm chứaở vị trí R1, R2, R3 mà có các dẫn xuất khác nhau. Các thuốc Thiazid thường dùng: T H T L ác àm hời iều T Tên quốc Tên dụng lượng gian lượngT tế thương mại thải viên tác (mg/ng natri nén dụng ày) (1) (mg) (giờ) 1 Hydrochlo Hypo 1 2 5 8 rothiazid thiazid 5 0-100 -12 2 0 Chlorothia Diuril ,1 5 5 8 3 zid ix 00 00- -12 9 4 1000 Polythiazid Renès 1 3 1 5 e 1 0 Hydroflum ,5 5 6 ethiazid Leodr 0 5 8 7 in 0-100 -12 Methylchl 5 2 othiazid Thiaz 2 1 0 5 idil ,5-5 2-24 Bendroflu methiazid Natur 5 1 in -15 2-24 (1) Tác dụng thải natri dùng Hydrochlorothiazid làm mốc so sánh (theoPeters và Roch-Ramel, 1969). 3. Lợi tiểu Sulfamid không phải Thiazid: Trong phân tử có chứa nhóm sulfonamid. Bao gồm: Clotadion, Clopamidvà Indapamid. Các thuốc trong nhóm này có tác dụng lợi tiểu thải Na+ và K+ giống nhưcác Thiazid. Trong chuyên khoa thận thường dùng Indapamid với các biệt dược:Fludex viên 2,5mg; Natrilix SR 1,5mg viên phóng thích chậm. 4. Thuốc lợi tiểu giữ kali: Các thuốc lợi tiểu thuộc nhóm này tác động ở đoạn ống lượn xa làm tăngthải natri và clo, giảm bài xuất kali và hydro làm nước tiểu kiềm hóa. Thuốc đượcdùng trong phù do xơ gan cổ trướng, suy tim và có thể phối hợp với nhómThiazid. Với chuyên khoa thận, thuốc được dùng trong hội chứng thận hư nguyênphát và phối hợp với nhóm Furosemid. a. Lợi tiểu kháng aldosteron: Aldosteron được tổng hợp ở vỏ th ...

Tài liệu được xem nhiều: