Thuốc từ cây lô hội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 125.03 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi bị bỏng nhẹ, lấy lá lô hội cắt từng đoạn rồi xẻ mỏng, áp vào da để nhựa cây tiếp xúc với chỗ bỏng, da sẽ mát và lành ngay. Lá lô lội Còn nếu bị mẩn ngứa, dị ứng, có chữa nhiều thể lấy nhựa lô hội bôi trên tổn bệnh. thương sau khi rửa bằng nước nóng, làm 3-4 lần. Lô hội còn có tên là nha đam, du thông, tượng tỵ thảo, la vi hoa, long miệt thảo, lưỡi hổ.... Đây là cây thảo sống nhiều năm, lá màu xanh lục, không cuống, mọc sít nhau,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc từ cây lô hội Thuốc từ cây lô hội Khi bị bỏng nhẹ, lấy lá lô hội cắt từng đoạn rồi xẻ mỏng, áp vào da để nhựa cây tiếp xúc với chỗ bỏng, da sẽ mát và lành ngay.Lá lô lội Còn nếu bị mẩn ngứa, dị ứng, cóchữa nhiều thể lấy nhựa lô hội bôi trên tổnbệnh. thương sau khi rửa bằng nướcnóng, làm 3-4 lần.Lô hội còn có tên là nha đam, du thông, tượngtỵ thảo, la vi hoa, long miệt thảo, lưỡi hổ.... Đâylà cây thảo sống nhiều năm, lá màu xanh lục,không cuống, mọc sít nhau, dày, mẫm, hình 3cạnh, mép dày, có răng cưa thô. Hoa nở vàomùa thu và hè, mọc thành chùm dài màu vànglục, phớt hồng. Quả nang có hình bầu dục, lúcđầu có màu xanh, sau chuyển sang vàng. Ở ViệtNam, lô hội thường được trồng làm cảnh; lá,hoa và rễ được dùng làm thuốc.Hoạt chất chủ yếu của lô hội là aloin, có tácdụng nhuận tẩy, chiếm tỷ lệ 16-20%. Cây cũngchứa tinh dầu màu vàng có mùi đặc biệt, nhựachiếm tỷ lệ 12-13%, cũng có tác dụng tẩy.Theo y học cổ truyền, lô hội vị đắng, tính mát,có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, mát huyết,cầm máu, nhuận tràng; thường dùng chữa mộtsố bệnh như đau đầu, chóng mặt, đại tiện bí,viêm dạ dày, tiêu hóa kém, viêm mũi, kinh bế,cam tích, kinh giản (co giật) ở trẻ em, đái tháođường...Một số ứng dụng của lô hội- Tiểu đường: Lá lô hội 20 g. Sắc uống ngàymột thang (có thể uống sống).- Tiểu đục: Lô hội tươi 20 g giã nát, thêm đạmqua tử nhân 30 hạt, uống trước bữa ăn, ngày 2lần. Có thể dùng hoa lô hội 20 g nấu với thịt lợnăn.- Nôn ra máu: Hoa lô hội 20 g, sắc với rượu.- Ho đờm: Lô hội 20 g bỏ vỏ ngoài, lấy nướcrửa sạch chất dính. Sắc uống ngày một thang.- Ho khạc ra máu: Hoa lô hội 12-20 g khô, sắcuống ngày một thang.- Đau đầu, chóng mặt: Lô hội 20 g, hoa đại 12g, lá dâu 20 g. Sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần.- Tiêu hóa kém: Lô hội 20 g, bạch truật 12 g,cam thảo 4 g. Sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần.- Viêm loét tá tràng: Lô hội 20 g, dạ cẩm 20 g,nghệ vàng 12 g (tán bột mịn), cam thảo 6 g. Sắcuống ngày một thang, chia 2-3 lần. Nếu ợ chuanhiều, thêm mai mực tán bột 10 g, chiêu vớinước thuốc trên. 15-20 ngày là một liệu trình.- Bế kinh, đau bụng kinh: Lô hội 20 g, nghệ đen12 g, rễ củ gai 20 g, tô mộc 12 g, cam thảo 4 g.Sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần.- Eczema: Lá lô hội xẻ mỏng, bôi nhựa vào nhưchữa bỏng. Hằng ngày bôi phủ lên nhưng khôngđược kỳ rửa, khi nhựa này khô đóng vảy bongra thì có thể đã lên da non. Nếu chàm chảy nướcnhiều, có thể cô nhựa lô hội thành cao đặc sệtmà phết vào, phủ dày cho đến khi ra da non.- Viêm da: Dùng nước sôi thấm ướt khăn dấpvào, nguội thì vắt kiệt rồi lại thấm nước sôi dấp,làm 5-7 lần cho đỡ ngứa, sau đó lau khô, lấy lálô hội xẻ mỏng đắp trên tổn thương, ngày đắp 1-2 lần, làm liên tục trong nhiều ngày.- Quai bị: Lá lô hội giã nát, đắp lên chỗ sưngđau. Đồng thời dùng lá lô hội 20 g sắc uốngngày một thang, chia 2-3 lần.- Viêm đại tràng mãn: Lô hội 5 lá tươi bóc bỏvỏ ngoài, đem xay nhỏ cùng với 500 ml mậtong. Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 chén con (30ml).- Đau nhức do chấn thương, tụ máu: Lá lô hộitươi giã nát, đắp vào chỗ sưng đau; kèm theo lálô hội 20 g xay nhỏ hoặc giã nát, chia 2-3 lầnuống trong ngày.- Táo bón: Lá lô hội tươi mỗi ngày ăn 1 lá, hoặclô hội 20 g xay nhỏ với 0,5 lít nước; chia uống2-3 lần trong ngày.- Mụn nhọt: Lá lô hội tươi giã nát, đắp lên mụnnhọt.- Trứng cá: Lá lô hội tươi bóc vỏ, lấy phần geltươi, xoa lên vùng bị trứng cá, ngày làm 1 lần.Làm liên tục nhiều ngày.Lưu ý:- Lô hội có tác dụng tẩy mạnh; vì vậy nên giảmliều hoặc ngưng thuốc nếu có hiện tượng đingoài phân lỏng. Người đã bị đi ngoài phân lỏngthì không nên dùng.- Nên thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.- Phụ nữ có thai và người tỳ vị hư nhược khôngđược dùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc từ cây lô hội Thuốc từ cây lô hội Khi bị bỏng nhẹ, lấy lá lô hội cắt từng đoạn rồi xẻ mỏng, áp vào da để nhựa cây tiếp xúc với chỗ bỏng, da sẽ mát và lành ngay.Lá lô lội Còn nếu bị mẩn ngứa, dị ứng, cóchữa nhiều thể lấy nhựa lô hội bôi trên tổnbệnh. thương sau khi rửa bằng nướcnóng, làm 3-4 lần.Lô hội còn có tên là nha đam, du thông, tượngtỵ thảo, la vi hoa, long miệt thảo, lưỡi hổ.... Đâylà cây thảo sống nhiều năm, lá màu xanh lục,không cuống, mọc sít nhau, dày, mẫm, hình 3cạnh, mép dày, có răng cưa thô. Hoa nở vàomùa thu và hè, mọc thành chùm dài màu vànglục, phớt hồng. Quả nang có hình bầu dục, lúcđầu có màu xanh, sau chuyển sang vàng. Ở ViệtNam, lô hội thường được trồng làm cảnh; lá,hoa và rễ được dùng làm thuốc.Hoạt chất chủ yếu của lô hội là aloin, có tácdụng nhuận tẩy, chiếm tỷ lệ 16-20%. Cây cũngchứa tinh dầu màu vàng có mùi đặc biệt, nhựachiếm tỷ lệ 12-13%, cũng có tác dụng tẩy.Theo y học cổ truyền, lô hội vị đắng, tính mát,có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, mát huyết,cầm máu, nhuận tràng; thường dùng chữa mộtsố bệnh như đau đầu, chóng mặt, đại tiện bí,viêm dạ dày, tiêu hóa kém, viêm mũi, kinh bế,cam tích, kinh giản (co giật) ở trẻ em, đái tháođường...Một số ứng dụng của lô hội- Tiểu đường: Lá lô hội 20 g. Sắc uống ngàymột thang (có thể uống sống).- Tiểu đục: Lô hội tươi 20 g giã nát, thêm đạmqua tử nhân 30 hạt, uống trước bữa ăn, ngày 2lần. Có thể dùng hoa lô hội 20 g nấu với thịt lợnăn.- Nôn ra máu: Hoa lô hội 20 g, sắc với rượu.- Ho đờm: Lô hội 20 g bỏ vỏ ngoài, lấy nướcrửa sạch chất dính. Sắc uống ngày một thang.- Ho khạc ra máu: Hoa lô hội 12-20 g khô, sắcuống ngày một thang.- Đau đầu, chóng mặt: Lô hội 20 g, hoa đại 12g, lá dâu 20 g. Sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần.- Tiêu hóa kém: Lô hội 20 g, bạch truật 12 g,cam thảo 4 g. Sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần.- Viêm loét tá tràng: Lô hội 20 g, dạ cẩm 20 g,nghệ vàng 12 g (tán bột mịn), cam thảo 6 g. Sắcuống ngày một thang, chia 2-3 lần. Nếu ợ chuanhiều, thêm mai mực tán bột 10 g, chiêu vớinước thuốc trên. 15-20 ngày là một liệu trình.- Bế kinh, đau bụng kinh: Lô hội 20 g, nghệ đen12 g, rễ củ gai 20 g, tô mộc 12 g, cam thảo 4 g.Sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần.- Eczema: Lá lô hội xẻ mỏng, bôi nhựa vào nhưchữa bỏng. Hằng ngày bôi phủ lên nhưng khôngđược kỳ rửa, khi nhựa này khô đóng vảy bongra thì có thể đã lên da non. Nếu chàm chảy nướcnhiều, có thể cô nhựa lô hội thành cao đặc sệtmà phết vào, phủ dày cho đến khi ra da non.- Viêm da: Dùng nước sôi thấm ướt khăn dấpvào, nguội thì vắt kiệt rồi lại thấm nước sôi dấp,làm 5-7 lần cho đỡ ngứa, sau đó lau khô, lấy lálô hội xẻ mỏng đắp trên tổn thương, ngày đắp 1-2 lần, làm liên tục trong nhiều ngày.- Quai bị: Lá lô hội giã nát, đắp lên chỗ sưngđau. Đồng thời dùng lá lô hội 20 g sắc uốngngày một thang, chia 2-3 lần.- Viêm đại tràng mãn: Lô hội 5 lá tươi bóc bỏvỏ ngoài, đem xay nhỏ cùng với 500 ml mậtong. Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 chén con (30ml).- Đau nhức do chấn thương, tụ máu: Lá lô hộitươi giã nát, đắp vào chỗ sưng đau; kèm theo lálô hội 20 g xay nhỏ hoặc giã nát, chia 2-3 lầnuống trong ngày.- Táo bón: Lá lô hội tươi mỗi ngày ăn 1 lá, hoặclô hội 20 g xay nhỏ với 0,5 lít nước; chia uống2-3 lần trong ngày.- Mụn nhọt: Lá lô hội tươi giã nát, đắp lên mụnnhọt.- Trứng cá: Lá lô hội tươi bóc vỏ, lấy phần geltươi, xoa lên vùng bị trứng cá, ngày làm 1 lần.Làm liên tục nhiều ngày.Lưu ý:- Lô hội có tác dụng tẩy mạnh; vì vậy nên giảmliều hoặc ngưng thuốc nếu có hiện tượng đingoài phân lỏng. Người đã bị đi ngoài phân lỏngthì không nên dùng.- Nên thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.- Phụ nữ có thai và người tỳ vị hư nhược khôngđược dùng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
17)y học dân tộc y học cổ truyền thảo dược trị bệnh kiến thức sức khoẻ mẹo vặt chữa bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 162 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 146 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 119 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0