Danh mục

Thuyết Minh Đồ Án Môn: Chi Tiết Máy

Số trang: 70      Loại file: pdf      Dung lượng: 929.76 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 70,000 VND Tải xuống file đầy đủ (70 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tính toán động học hệ dẫn động cơ khí I. Chọn động cơ điện 1. Chọn kiểu, loại động cơ Đây là trạm dẫn động băng tải nên ta chọn động cơ: 3 pha không đồng bộ roto lồng sóc, do nó có nhiều ưu điểm cơ bản sau: - Kết cấu đơn giản, giá thành thấp. - Dễ bảo quản và làm việc tin cậy. 2. Chọn công suất động cơ Công suất của động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ, đảm bảo cho khi động cơ làm việc nhiệt độ sinh ra không quá mức cho phép....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết Minh Đồ Án Môn: Chi Tiết Máy Thuyết Minh Đồ Án Chi Tiết Máy Bộ Môn Cơ Sở Thiết Kế Máy ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY Phần I: Tính toán động học hệ dẫn động cơ khí I. Chọn động cơ điện 1. Chọn kiểu, loại động cơ Đây là trạm dẫn động băng tải nên ta chọn động cơ: 3 pha không đồng bộ roto lồng sóc, do nó có nhiều ưu điểm cơ bản sau: - Kết cấu đơn giản, giá thành thấp. - Dễ bảo quản và làm việc tin cậy. 2. Chọn công suất động cơ Công suất của động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ, đảm bảo cho khi động cơ làm việc nhiệt độ sinh ra không quá mức cho phép. Muốn vậy, điều kiện sau phải thoả mãn: P Pdm ≥ Pdt (KW) dc dc dc Pdm P Trong đó: - công suất định mức của động cơ. dc Pdm - công suất đẳng trị trên trục động cơ. Do ở đây tải trọng là không đổi nên: Plvct P =P = dc dc t ηΣ dt lv Sơ đồ tải trọng Plvdc - Kbd = 1,5 Với: công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ Plvct - Giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác: Ft .V 4750.0, 65 Plvct = = = 3, 0875 (KW) 103 103 Ft – lực vòng trên trục công tác (N); V – vận tốc vòng của băng tải (m/s). ηΣ - hiệu suất chung của toàn hệ thống. Theo bảng 2.3: Trị số hiệu suất của các bộ truyền và ổ (tài liệu: Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – Tập 1 – Trịnh Chất & Lê Văn Uyển – NXB Giáo Dục) [I] ta chọn: η k = 1 ; η ol = 0,99 ; ηbrc = 0,96 ; ηbrt = 0,97 ; η x = 0,92 Vậy ta có: ηΣ = η k .ηol .ηbrc .ηbrt .η x = 1.0,99 .0,96.0,97.0,92 = 0,8230 4 4 1 Thuyết Minh Đồ Án Chi Tiết Máy Bộ Môn Cơ Sở Thiết Kế Máy Suy ra, công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ: Plvct 3, 0875 Plvdc = = = 3, 7515 (KW) η∑ 0,8230 Vậy suy ra: Pdm ≥ Pdt = 3, 7515 (KW) dc dc 3. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ nđb Số vòng quay đồng bộ được chọn sao cho: ndb Tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống: U sb = nằm trong khoảng tỉ số truyền nên nct dùng (tra bảng 2.4 – (I)): U sb ∈ U ∑ nd Trong đó: nct – số vòng quay của trục công tác. Đây là hệ dẫn động băng tải nên: 60.103.V 60.103.0, 65 = 82,8025 (v/ph) nct = = πD 3,14.150 Trong đó: D - đường kính tang dẫn của băng tải (mm) V - vận tốc vòng của băng tải (m/s) Tỉ số truyển nên dùng của cả hệ thống phải bao gồm cả khoảng tỉ số truyền nên dùng của hộp giảm tốc và khoảng tỉ số truyền nên dùng của bộ truyền ngoài hộp. U ∑ nd = U nd .U nd−T = (1,5 ÷ 5).(8 ÷ 31,5) = 12 ÷ 157,5 X C Chọn sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ: nđb = 1500 (v/ph). 1500 = 18,1154 . Giá trị này thoả mãn U sb ∈ U ∑ nd Suy ra: U sb = 82,8025 Vậy ta chọn được số vòng quay đồng bộ của động cơ là: nđb = 1500 (v/ph). 4. Chọn động cơ ⎫ Pdm ≥ 3, 7515KW ⎪ dc Qua các bước trên ta đã xác định được: ⎬ ndb = 1500v / ph ⎪ ⎭ Động cơ được chọn phải có công suất và số vòng quay sơ bộ thoả mãn những điều kiện trên. Căn cứ vào những điều kiện trên tra bảng phụ lục P1.1; P1.2: P1.3: Các thông số kỹ thuật của động cơ, ta chọn động cơ 4A100L4Y3. Bảng các thông số kỹ thuật của động cơ này. Vận tốc Tm ax Tk Kiểu động Công η% quay Cos cơ suất KW Tdn T dn (v/ph) 4A100L4Y3 4,0 1420 0,84 84 2,2 2,0 5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ a. Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ 2 Thuyết Minh Đồ Án Chi Tiết Máy Bộ Môn Cơ Sở Thiết Kế Máy Khi khởi động, động cơ cần sinh ra một công suất mở máy đủ lớn để thắng sức ỳ của hệ thống. Vậy: Pmm ≥ Pbd dc dc (KW) Trong đó: Pmmdc – Công suất mở máy của động cơ Pmm = K mm Pdm dc dc Tk K mm = - Hệ số mở máy của động cơ Tdn Pbddc – Công suất ban đầu trên trục động cơ Kbd – Hệ số cản ban đầu (sơ đồ tải trọng) Từ các công thức trên ta tính được: T Pmm = K mm .Pdm = k .Pdm = 2.4 = 8 KW dc dc dc Tdn Pbd = Plvdc .K bd = 3, 7515.1,5 = 5, 6273KW dc ...

Tài liệu được xem nhiều: