Danh mục

Thuyết trình nhóm Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ cho vay của ngân hàng ACB

Số trang: 17      Loại file: pptx      Dung lượng: 192.82 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 8,500 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuyết trình nhóm Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ cho vay của ngân hàng ACB trình bày về thủ tục cho vay tại Ngân hàng ACB, phương pháp kế toán nghiệp vụ tín dụng cho vay tại ngân hàng ACB, so sánh với quy định hiện hành (Thông tư 10/2004, ngân hàng nhà nước), các nguyên tắc kế toán được vận dụng trong kế toán nghiệp vụ cho vay. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình nhóm Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ cho vay của ngân hàng ACB KẾ TOÁN NGÂN HÀNGĐỀ TÀI: Kế toán nghiệp vụ cho vay của ngân hàng ACB Nhóm2 I. Thủ tục cho vay tại Ngân hàng ACBCho vay tín chấp• Giấy đề nghị kiêm phương án vay tiêu dùng tín chấp theo mẫucủa ACB• Giấy đăng ký mở tài khoản (đối với khách hàng chưa có tài khoản tại ACB)• Bản sao CMND (không quá15 năm kể từ ngày cấp).• Bản sao HKTT/ KT3; hoặc Giấy đăng ký tạm trú dài hạn (có xácnhận của công an địa phương đã tạm trú từ 1 năm trở lên) và bảnsao HKTT.• Bản sao HĐLĐ/ Quyết định biên chế/ Quyết định tăng ngạch lươnggần nhất.• Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất; hoặcGiấy xác nhận lương theo mẫu của ACB và Phiếu lương/ Bảnsao bảng lương 3 tháng gần nhất.Chovaythếchấp• Bản sao CMND• Bản sao HKTT/ KT3• Giấy đăng ký kết hôn• Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản• Đơn xin vay vốn ngân hàng theo mẫuCho vay đầu tư vàng• Đối với khách hàng là cá nhân: CMND hoặc hộ chiếu; hộkhẩu hoặc KT3• Đối với khách hàng là doanh nghiệp tư nhân: Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh, CMND hoặc hộ chiếu; hộ khẩuhoặc KT3 của chủ doanh nghiệpChovaytrảgópsinhhoạttiêudùng• Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của ACB.• Hồ sơ pháp lý: CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT3, Giấy đăng kýkết hôn/xác nhận độc thân, … của người vay, người hôn phốivà bên bảo lãnh (nếu có).• Tài liệu chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, Xác nhậnlương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinhdoanh,… của người vay và người cùng trả nợ.• Chứng từ sở hữu tài sản đảm bảo.II. Phương pháp kế toán nghiệp vụ tín dụng cho vay tại ngân hàng ACBa.Vềcơbản,tàikhoảnsửdụngtrongkếtoánchovaygồm2nhóm:*Tàikhoảnnộibảng:Cáctàikhoảnphảnánhchovayđượcbốtríởloại2“Hoạtđộngtíndụng”tronghệthốngtàikhoảntổchứctíndụngdothốngđốcNHNNbanhànhĐểphảnánhcụthểtừngloạikháchhàngvayvốn,từngloạichovaytheothờigian,từngloạitiềnchovayvàđápứngyêucầuphânloạinợ,trongloại2đượcbốtríthànhcáctàiVí dụ: Tài khoản cho vay cấp I: TK 21 “Cho vay tổ chức kinh tế, cánhân trong nước” được bố trí thành các tài khoản cấp II như sau:+ TK 211: Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam.+ TK 212: Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam.+ TK 214: Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng.+ V.v…Ngoài ra các tài khoản cấp II lại được phân thành các tài khoảncấp III:VD: TK cấp III của TK 211:+ TK 2111: Nợ đủ tiêu chuẩn.+ TK 2112: Nợ cần chú ý.- TK 394 – Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng (Lãi cộng dồn dự - TK Tàithu): 702khoản – Thunày lãi cho vay: dùng đểTài khoản phản ánh này số lãidùng cộngđểdồn hạch tínhtoán trênsố tiềntàicác thukhoản lãi từ cho các vay khoản cáccho vay khách tổ chức hàng kinh tế, cá nhân trong nướcmà NHTM sẽ nhận được khi đến hạn- Tài khoản 209 “Dự phòng phải thu khó đòi”`*Tàikhoảnngoạibảng:Tàikhoản94“Lãichovayquáhạnchưathuđược”:Dùngđểphảnánhsốtiềnlãichovaysaukhiđãtínhtoánđượcnhưngngườivaykhôngcókhảnăngthanhtoán.Tàikhoản94đượcbốtríthànhcáctàikhoảncấpIII:+TK941:LãichovayquáhạnchưathuđượcbằngVND.+TK942:Lãichovayquáhạnchưathuđượcbằngngoạitệ.Kếtcấucủatàikhoảnlãichovayquáhạnchưathuđượcnhưsau:Bênnhập:Phảnánhsốtiềnlãiquáhạnchưathuđược.Bênxuất:Phảnánhsốtiềnlãiđãthuđược.Sốcònlại:Phảnánhsốtiềnlãichovaychưathuđượccònphảithu.Sốtiềnlãi=Tổngtíchsốdưnợtínhlãitrongtháng*Lãisuấttháng/30ngàyTổng tích số dư nợ tính lãi trong tháng = Số dư Nợ tài khoản chovay * Số ngày duy trì số dư nợ tài khoản cho vay.Bút toán hạch toán thu lãi trực tiếp:Nợ: + Tk tiền mặt (TK 1011) + TK tiền gửi khách hàng (TK 4211) hoặc TK thanh toán vốngiữa các ngân hàng.Có: TK thu lãi cho vay (TK 702).b. Các giai đoạn như: chuyển nợ quá hạn, xử lý nợ khó đòi haytrích lập dự phòng rủi ro về cơ bản là giống nhau ở cả hai phươngthức cho vay. Cụ thể:Đến* Kế hạn toántrả gianợ gốc hạn hoặc nợ, lãi, nếu chuyển khách nợ quá hàng không trả được nợ hạn.đúng hạn do nguyên nhân khách quan và có đơn đề nghị với ngânhàng xin gia hạn nợ, nếu ngân hàng chấp nhận thì ngân hàng sẽxem xét, điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi gia hạn nợ gốc và lãi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: