Thuyết trình nhóm Phân tích vai trò nông nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế Việt Nam
Số trang: 19
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.46 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nông nghiệp là ngành sản xuất
vật chất cơ bản của xã hội, sử
dụng đất đai để trồng trọt và chăn
nuôi, khai thác cây trồng và vật
nuôi làm tư liệu và nguyên liệu
lao động chủ yếu để tạo ra lương
thực thực phẩm và một số nguyên
liệu cho công nghiệp. Nông
nghiệp là một ngành sản xuất
lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ
chế nông sản; theo nghĩa rộng,
còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình nhóm "Phân tích vai trò nông nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế Việt Nam" N ệ Phân í vait N ông ghi p tch rò trong quá rì phátt ển t nh ri K i T ế ệtN am nh Vi Company LOGOV H D :TH s Bùi ị i n G . Th H ề N hóm hực ện:N hóm t hi 2 Nông Cung cấp lương thực, Nông nghiệp là ngành sản xuất nghiệp thực phẩm cho con ngườiần Đặc điểm thu NN vật chất cơ bản của xã hội, sử nông dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật NN nuôi làm tư liệu và nguyên liệu chuyên lao động chủ yếu để tạo ra lương sâu thực thực phẩm và một số nguyên Nông thôn Việt Nam liệu cho công nghiệp. Nông là danh từ để chỉ Góp phần làn mịnh ngành sản xuất nghiệp ổ đ ột những vùng đấtĐảm bảo nguồn trên chính trị,bao triển nhiều chuyên lớn, phát gồm lãnh thổ Việtnguyên liệu cho các Nam, ngành: Khí hậu ọt, chăn Diện tích kinhtrồng tr tế nuôi, sơ ở Năng suấti dân sinh công nghiệp đó, ngườ ngành Canh tác Lạc hậu Nhiệt đới chế nông sản; theo nghĩa rộng, sống chủ yếu bằng Thấp Lớn còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy nông nghiệp sản. NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2001 – 2005 100% 80% 60% 40% 20% 10.07% 13.20% 10.76% 11.80% 9.78% 0% năm năm năm năm năm 2001 2002 2003 2004 2005 ̀ ̉ ̣ ́ (Nguôn: Tông cuc Thông kê (TCTK) và tính toán cua ̉ Viên Nghiên cứu Quan lý kinh tế Trung uong (Viên ̣ ̉ ̣ NCQLKTTU) Số liẹu năm 2005 là ướcc tính) Thủy Sản Thủy sản năm 2000 chiếm tỷ trọng 3,83% (diện tích nuôi trồng 4.700 ha), năm 2005 tăng lên 9,16% (diện tích nuôi trồng tăng lên Nông 10.000 ha) nghiệp Năm 2000 nông nghiệp chiếm tỷ trọng 95,19%, năm 2005 giảm còn 89,89% Gi m ỷ rngng nô hip,t ng ả t tọ ành ngng ệ ă t rngng t ủys n ỷ tọ ành h ả Cây rau màu năm 2000 chiếm tỷ trọng 4,68% (diện Cây lúa năm tích 11.866 ha), 2000 chiếm tỷ năm 2005 tăng lên trọng 58,5% Năm 2000 13,42% (diện tích (diện tích gieo trồng trọt tăng lên 20.246 trồng 208.671 chiếm tỷ trọng ha); năm 2000 cây ha) thì đến 73,47% năm lâu năm chiếm tỷ năm 2005 2005 giảm còn trọng 27,7% (diện giảm còn 72,88% tích 36.640 ha) thì 49,33% (diện năm 2005 tăng lên tích gieo trồng 37,2% (diện tích giảm còn tăng lên 42.763 203.084 ha) ha). Tr ngng nô hip,c ấu ũngc ển ị h o ành ngng ệ ơ c c huy dc tc c ct ohướngg ảm ỷ rngng tồ rt íh ự he i t tọ ành rngtọ Cơ cấu lao động 100% 80%Ngành nông lâm nghiệp (xét theo ngành kinh tế) có 60% 60.34% 58.66% 56.98% 55.37% 53.34% mức năng suất lao động rất 40% thấp, nhưng lại có lao động 20% 0% chiếm tỷ lệ rất cao năm năm năm năm năm 2001 2002 2003 2004 2005 Tỷ trốung độngđộng ấtnlao độế quủa các ngành kinh %) - Cơ cấ c lao lao năng su ề ủkinh tng ngành (1986-2005, T ọ độ tăng trong n c a các c ốc dân ngành nông lâm nghiệp qua các năm (Đơn vị tính: %) tế (Nguôn: Theo nghiên cứu của Trung tâm tư vấn chính sách (CAP), Viện ̀ Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn (IPSARD ) NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 Sau thu hồi đất Năm 2009, giá trị sản lượng của nông nghiệp đạt 71,473 nghìn tỷ đồng (giá so sánh với năm 1994), tăng 1,32% so với năm 2008 và chiếm 13,85% tổng sản phẩm trong nước.. Cụ thể là tỷ trọng trong GDP của ngành NN đã giảm nhanh từ 38,1% năm 1990 xuống 27,2% Sau khi năm 1995; 24,5% năm 2000; 20,9% năm 2005, và đến năm 2008 còn thu hồi 20,6%. đất Tỷ trọng của nông nghiệp trong nền kinh tế bị sụt giảm trong những Có tới 67% số lao động nông nghiệp vẫn giữ nguyên nghề cũ, 13% chuyển năm gần đây, trong khi các các lĩnh vực kinh tế khác gia tăng. Tính sang nghề mới và có tới 25% -30% không có việc làm hoặc không có việc làm theo khu vực kinh tế, năm 2009, khu vực nông lâm nghiệp và thủ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình nhóm "Phân tích vai trò nông nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế Việt Nam" N ệ Phân í vait N ông ghi p tch rò trong quá rì phátt ển t nh ri K i T ế ệtN am nh Vi Company LOGOV H D :TH s Bùi ị i n G . Th H ề N hóm hực ện:N hóm t hi 2 Nông Cung cấp lương thực, Nông nghiệp là ngành sản xuất nghiệp thực phẩm cho con ngườiần Đặc điểm thu NN vật chất cơ bản của xã hội, sử nông dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật NN nuôi làm tư liệu và nguyên liệu chuyên lao động chủ yếu để tạo ra lương sâu thực thực phẩm và một số nguyên Nông thôn Việt Nam liệu cho công nghiệp. Nông là danh từ để chỉ Góp phần làn mịnh ngành sản xuất nghiệp ổ đ ột những vùng đấtĐảm bảo nguồn trên chính trị,bao triển nhiều chuyên lớn, phát gồm lãnh thổ Việtnguyên liệu cho các Nam, ngành: Khí hậu ọt, chăn Diện tích kinhtrồng tr tế nuôi, sơ ở Năng suấti dân sinh công nghiệp đó, ngườ ngành Canh tác Lạc hậu Nhiệt đới chế nông sản; theo nghĩa rộng, sống chủ yếu bằng Thấp Lớn còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy nông nghiệp sản. NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2001 – 2005 100% 80% 60% 40% 20% 10.07% 13.20% 10.76% 11.80% 9.78% 0% năm năm năm năm năm 2001 2002 2003 2004 2005 ̀ ̉ ̣ ́ (Nguôn: Tông cuc Thông kê (TCTK) và tính toán cua ̉ Viên Nghiên cứu Quan lý kinh tế Trung uong (Viên ̣ ̉ ̣ NCQLKTTU) Số liẹu năm 2005 là ướcc tính) Thủy Sản Thủy sản năm 2000 chiếm tỷ trọng 3,83% (diện tích nuôi trồng 4.700 ha), năm 2005 tăng lên 9,16% (diện tích nuôi trồng tăng lên Nông 10.000 ha) nghiệp Năm 2000 nông nghiệp chiếm tỷ trọng 95,19%, năm 2005 giảm còn 89,89% Gi m ỷ rngng nô hip,t ng ả t tọ ành ngng ệ ă t rngng t ủys n ỷ tọ ành h ả Cây rau màu năm 2000 chiếm tỷ trọng 4,68% (diện Cây lúa năm tích 11.866 ha), 2000 chiếm tỷ năm 2005 tăng lên trọng 58,5% Năm 2000 13,42% (diện tích (diện tích gieo trồng trọt tăng lên 20.246 trồng 208.671 chiếm tỷ trọng ha); năm 2000 cây ha) thì đến 73,47% năm lâu năm chiếm tỷ năm 2005 2005 giảm còn trọng 27,7% (diện giảm còn 72,88% tích 36.640 ha) thì 49,33% (diện năm 2005 tăng lên tích gieo trồng 37,2% (diện tích giảm còn tăng lên 42.763 203.084 ha) ha). Tr ngng nô hip,c ấu ũngc ển ị h o ành ngng ệ ơ c c huy dc tc c ct ohướngg ảm ỷ rngng tồ rt íh ự he i t tọ ành rngtọ Cơ cấu lao động 100% 80%Ngành nông lâm nghiệp (xét theo ngành kinh tế) có 60% 60.34% 58.66% 56.98% 55.37% 53.34% mức năng suất lao động rất 40% thấp, nhưng lại có lao động 20% 0% chiếm tỷ lệ rất cao năm năm năm năm năm 2001 2002 2003 2004 2005 Tỷ trốung độngđộng ấtnlao độế quủa các ngành kinh %) - Cơ cấ c lao lao năng su ề ủkinh tng ngành (1986-2005, T ọ độ tăng trong n c a các c ốc dân ngành nông lâm nghiệp qua các năm (Đơn vị tính: %) tế (Nguôn: Theo nghiên cứu của Trung tâm tư vấn chính sách (CAP), Viện ̀ Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn (IPSARD ) NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 Sau thu hồi đất Năm 2009, giá trị sản lượng của nông nghiệp đạt 71,473 nghìn tỷ đồng (giá so sánh với năm 1994), tăng 1,32% so với năm 2008 và chiếm 13,85% tổng sản phẩm trong nước.. Cụ thể là tỷ trọng trong GDP của ngành NN đã giảm nhanh từ 38,1% năm 1990 xuống 27,2% Sau khi năm 1995; 24,5% năm 2000; 20,9% năm 2005, và đến năm 2008 còn thu hồi 20,6%. đất Tỷ trọng của nông nghiệp trong nền kinh tế bị sụt giảm trong những Có tới 67% số lao động nông nghiệp vẫn giữ nguyên nghề cũ, 13% chuyển năm gần đây, trong khi các các lĩnh vực kinh tế khác gia tăng. Tính sang nghề mới và có tới 25% -30% không có việc làm hoặc không có việc làm theo khu vực kinh tế, năm 2009, khu vực nông lâm nghiệp và thủ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp Thuyết trình nhóm Phân tích vai trò nông nghiệp quá trình phát triển kinh tế Việt NamTài liệu liên quan:
-
30 trang 245 0 0
-
Bài giảng Kỹ năng thuyết trình - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Hương
78 trang 168 0 0 -
Phương pháp thu hái quả đặc sản Nam bộ
3 trang 158 0 0 -
Mô hình nuôi tôm sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
7 trang 100 0 0 -
Hướng dẫn kỹ thuật trồng lát hoa
20 trang 98 0 0 -
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi
4 trang 85 0 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 49 0 0 -
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 43 0 0 -
Kỹ thuật trồng nấm rơm bằng khuôn gỗ
2 trang 41 0 0 -
MỘT SỐ CẦN LƯU Ý KHI TRỒNG NẤM RƠM
2 trang 39 0 0