Thuyết trình: Thiết kế chương trình marketing để xây dựng brand equity
Số trang: 36
Loại file: pdf
Dung lượng: 562.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuyết trình: Thiết kế chương trình marketing để xây dựng brand equity nhằm xem xét các thức xây dựng thương hiệu của các hoạt động Marketing nói chung, và các chiến lược sản phẩm, giá cả và phân phối nói riêng, cách thức thương hiệu tích hợp hữu hiệu với các chương trình marketing, để tối đa hoá việc tạo dựng vốn thương hiệu (brand equity).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Thiết kế chương trình marketing để xây dựng brand equityNhóm: 4GVHD: TS Nguyễn Bảo Trung Xem xét các thức xây dựng thương hiệu của các hoạt động Marketing nói chung, và các chiến lược sản phẩm, giá cả và phân phối nói riêng. Cách thức thương hiệu tích hợp hữu hiệu với các chương trình marketing, để tối đa hoá việc tạo dựng vốn thương hiệu (brand equity). Nền kinh tế số hóa và internet Loại bỏ trung gian và tái lập trung gian. Tùy biến theo yêu cầu của khách hàng. Hội tụ công nghiệp Khách hàng Có nhiều quyền lực hơn. Có nhiều sự lựa chọn. Có nhiều thông tin hơn. Dễ dàng tương tác với nhà tiếp thị. Dễ dàng tương tác với các khách hàng khác. Công ty Thu thập đầy đủ thông tin hơn về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh. Kỹ thuật truyền thông, và độ hiệu quả giao dịch tốt hơn. Có thể sử dụng internet và email để gửi tin khuyến mãi đến khách hàng Tùy chỉnh cho phù hợp với khách hàng cá nhân. Marketing đã thay đổi! Buộc các nhà tiếp thị thay đổi cách thức phát triển các chương trình tiếp thị. Hội nhập và cá nhân hóa là các nhân tố quan trọng trong quá trình xây dựng một thương hiệu mạnh. Các nỗ lực xây dựng thương hiệuCác hoạt động Sản phẩm Các hoạt độngMarketing Marketing Các nỗ lực xây dựng thương hiệuBiểu hiện cá nhân (expression of individual)Mong muốn của người tiêu dùng dành cho cá nhân(Consumer desire for personalization) Marketing kinh nghiệm (experiential marketing). Marketing khách hàng cá nhân (one-to-one marketing). Marketing được phép (permission marketing). Marketing kinh nghiệm Kết nối một sản phẩm, mang đến trải nghiệm độc đáo và thú vị Tính giải trí Tính giáo dục Tính thẩm mỹ Escapist “Ý tưởng không chỉ dùng để bán một thứ gì đó, mà còn cho thấy rằng, thương hiệu có thể làm cuộc sống của khách hàng phong phú hơn”Nếu bạn sở hữu một chiếc iPod,bạn sẽ trở nên sành điệu hơn. Marketing khách hàng cá nhân Thông tin Kinh nghiệm Khách hàng Nhà tiếp thị Khách hàngCác chiến thuật cơ bản của Marketing khách hàng cá nhân: Tập trung vào khách hàng cá nhân thông qua cơ sở dữ liệu khách hàng. Đáp ứng người tiêu dùng thông qua tương tác đối thoại. Tùy chỉnh sản phẩm và dịch vụ. Marketing được phép chỉ tiếp thị đến người tiêu dùng sau khi được sự cho phép của họ. “ anticipated, personal and relevant” “At the heart of the great brand is invariably a great product”. Sự hình thành quan điểm của người tiêu dùng về chất lượng và giá trị của sản phẩm như thế nào? Các nhà tiếp thị sử dụng các quan điểm về Marketing quan hệ trong quá trình xây dựng chiến lược sản phẩm như thế nào ? Chất lượng cảm nhận và giá trị Đo lường chất lượng Hiệu suất. Đặc trưng. Sự phù hợp. Độ tin cậy. Độ bền. Bảo trì Kiểu dáng, thiết kế. Chất lượng cảm nhận và giá trị Những đặc tính vô hình của thương hiệu Độ chính xác Phân phối và cài đặt. Tính hữu ích. Dịch vụ chăm sóc khách hàng. Đo lường lợi ích sản phẩm hoặc dịch vụ Lợi ích chức năng: các thuộc tính sản phẩm. Lợi ích quá trình: dễ dàng truy cập các thông tin về sản phẩm, giao dịch thuận tiện, sự lựa chọn rộng. Lợi ích mối quan hệ: dịch vụ cá nhân, mang đến cảm xúc mạnh, sự báo đáp về lòng trung thành. “Bằng cách hoàn thiện trải nghiệm khách hàng ngày càng đầy đủ hơn, các công ty có thể mang đến cho khách hàng hạnh phúc hơn và giữ chân họ lâu hơn” Marketing quan hệ “Khách hàng hiện tại là chìa khóa để xây dựng thương hiệu thành công lâu dài” Đáp ứng khách hàng cá nhân ở qui mô lớn (Dell company)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Thiết kế chương trình marketing để xây dựng brand equityNhóm: 4GVHD: TS Nguyễn Bảo Trung Xem xét các thức xây dựng thương hiệu của các hoạt động Marketing nói chung, và các chiến lược sản phẩm, giá cả và phân phối nói riêng. Cách thức thương hiệu tích hợp hữu hiệu với các chương trình marketing, để tối đa hoá việc tạo dựng vốn thương hiệu (brand equity). Nền kinh tế số hóa và internet Loại bỏ trung gian và tái lập trung gian. Tùy biến theo yêu cầu của khách hàng. Hội tụ công nghiệp Khách hàng Có nhiều quyền lực hơn. Có nhiều sự lựa chọn. Có nhiều thông tin hơn. Dễ dàng tương tác với nhà tiếp thị. Dễ dàng tương tác với các khách hàng khác. Công ty Thu thập đầy đủ thông tin hơn về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh. Kỹ thuật truyền thông, và độ hiệu quả giao dịch tốt hơn. Có thể sử dụng internet và email để gửi tin khuyến mãi đến khách hàng Tùy chỉnh cho phù hợp với khách hàng cá nhân. Marketing đã thay đổi! Buộc các nhà tiếp thị thay đổi cách thức phát triển các chương trình tiếp thị. Hội nhập và cá nhân hóa là các nhân tố quan trọng trong quá trình xây dựng một thương hiệu mạnh. Các nỗ lực xây dựng thương hiệuCác hoạt động Sản phẩm Các hoạt độngMarketing Marketing Các nỗ lực xây dựng thương hiệuBiểu hiện cá nhân (expression of individual)Mong muốn của người tiêu dùng dành cho cá nhân(Consumer desire for personalization) Marketing kinh nghiệm (experiential marketing). Marketing khách hàng cá nhân (one-to-one marketing). Marketing được phép (permission marketing). Marketing kinh nghiệm Kết nối một sản phẩm, mang đến trải nghiệm độc đáo và thú vị Tính giải trí Tính giáo dục Tính thẩm mỹ Escapist “Ý tưởng không chỉ dùng để bán một thứ gì đó, mà còn cho thấy rằng, thương hiệu có thể làm cuộc sống của khách hàng phong phú hơn”Nếu bạn sở hữu một chiếc iPod,bạn sẽ trở nên sành điệu hơn. Marketing khách hàng cá nhân Thông tin Kinh nghiệm Khách hàng Nhà tiếp thị Khách hàngCác chiến thuật cơ bản của Marketing khách hàng cá nhân: Tập trung vào khách hàng cá nhân thông qua cơ sở dữ liệu khách hàng. Đáp ứng người tiêu dùng thông qua tương tác đối thoại. Tùy chỉnh sản phẩm và dịch vụ. Marketing được phép chỉ tiếp thị đến người tiêu dùng sau khi được sự cho phép của họ. “ anticipated, personal and relevant” “At the heart of the great brand is invariably a great product”. Sự hình thành quan điểm của người tiêu dùng về chất lượng và giá trị của sản phẩm như thế nào? Các nhà tiếp thị sử dụng các quan điểm về Marketing quan hệ trong quá trình xây dựng chiến lược sản phẩm như thế nào ? Chất lượng cảm nhận và giá trị Đo lường chất lượng Hiệu suất. Đặc trưng. Sự phù hợp. Độ tin cậy. Độ bền. Bảo trì Kiểu dáng, thiết kế. Chất lượng cảm nhận và giá trị Những đặc tính vô hình của thương hiệu Độ chính xác Phân phối và cài đặt. Tính hữu ích. Dịch vụ chăm sóc khách hàng. Đo lường lợi ích sản phẩm hoặc dịch vụ Lợi ích chức năng: các thuộc tính sản phẩm. Lợi ích quá trình: dễ dàng truy cập các thông tin về sản phẩm, giao dịch thuận tiện, sự lựa chọn rộng. Lợi ích mối quan hệ: dịch vụ cá nhân, mang đến cảm xúc mạnh, sự báo đáp về lòng trung thành. “Bằng cách hoàn thiện trải nghiệm khách hàng ngày càng đầy đủ hơn, các công ty có thể mang đến cho khách hàng hạnh phúc hơn và giữ chân họ lâu hơn” Marketing quan hệ “Khách hàng hiện tại là chìa khóa để xây dựng thương hiệu thành công lâu dài” Đáp ứng khách hàng cá nhân ở qui mô lớn (Dell company)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Xu hướng marketing Thiết kế chương trình marketing Xây dựng brand equity Tiểu luận quản trị kinh doanh Thuyết trình kinh doanh Đề tài quản trịGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài thuyết trình: Tại sao nhân viên lại chống lại sự thay đổi
20 trang 263 0 0 -
22 trang 201 0 0
-
Tiểu luận: Hệ thống quản lý chất lượng tại Công ty BUREAU VERITAS CPS Việt Nam
28 trang 185 0 0 -
Tiểu luận: Sự thay đổi văn hóa của Nhật Bản và Matsushita
15 trang 170 0 0 -
Tiểu luận: Chiến lược phát triển sản phẩm của Công ty Cổ Phần Phần mềm ABC
21 trang 157 0 0 -
Tiểu luận quản trị kinh doanh quốc tế: Chiến lược kinh doanh quốc tế của Ford
35 trang 155 0 0 -
Tiểu luận: Mô hình chuỗi cung ứng Công ty Ford Motor
19 trang 152 0 0 -
Tiểu luận: Lý thuyết chuỗi cung ứng (áp dụng tại công ty Vinamilk)
18 trang 139 0 0 -
Tiểu luận Quản trị kinh doanh: Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
36 trang 134 0 0 -
Tiểu luận: Quản trị chiến lược Công ty du lịch Vietravel
26 trang 134 0 0