Phú Yên có thế mạnh đặc biệt trong cả nước về tài nguyên diatomite. Từ diatomite có thể chế biến ra nhiều sản phẩm khác nhau sử dụng trong công nghệ lọc nước, tẩy độc, xử lý môi trường, trong sản xuất mỹ phẩm, vật liệu xây dựng,… Tuy nhiên chất lượng nguyên liệu thô diatomite của Phú Yên chưa đạt phẩm cấp và cần được chế biến thông qua tuyển chọn và hóa luyện mới đạt tiêu chuẩn hàng hóa thông dụng và có giá trị cao hơn hiện nay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiềm năng khai thác và ứng dụng Diatomite ở tỉnh Phú Yên để sản xuất vật liệu cách âm, cách nhiệtThông báo Khoa học và Công nghệ* Số 2-2013 114TIỀM NĂNG KHAI THÁC VÀ ỨNG DỤNG DIATOMITE Ở TỈNH PHÚ YÊN ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU CÁCH ÂM, CÁCH NHIỆT ThS. Trương Minh Trí Trưởng Phòng KH&HTQT, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Tóm tắt: Phú Yên có thế mạnh đặc biệt trong cả nước về tài nguyên diatomite. Từ diatomite có thể chế biến ra nhiều sản phẩm khác nhau sử dụng trong công nghệ lọc nước, tẩy độc, xử lý môi trường, trong sản xuất mỹ phẩm, vật liệu xây dựng,… Tuy nhiên chất lượng nguyên liệu thô diatomite của Phú Yên chưa đạt phẩm cấp và cần được chế biến thông qua tuyển chọn và hóa luyện mới đạt tiêu chuẩn hàng hóa thông dụng và có giá trị cao hơn hiện nay. Sản xuất vật liệu cách âm – cách nhiệt từ nguồn nguyên liệu diatomite là hướng đi có tiềm năng trong quá trình sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên này. Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu về trữ lượng, cấu tạo, thành phần và ứng dụng của diatomite trong sản xuất nhiều sản phẩm có giá trị, trong đó có vật liệu xây dựng. Từ khóa: Diatomite, cấu tạo, thành phần.1. Giới thiệu về Diatomite [2] Kon Tum (2 điểm: Phương Quý, Vinh Diatomite là một dạng khoáng sản Quang), Lâm Đồng (3 điểm: Đi Dale,trầm tích thuộc nhóm sét silic có đặc Lam Sơn, Đại Lao) và Phú Yên (4 điểm:điểm mềm bở, màu trắng, trắng sáng, Hòa Lộc, Tùy Dương, Trà Rằng, Trungtrắng vàng, nhẹ, kết cấu không bền Lương). Trong đó có 4 điểm khoáng đãvững, có thành phần chứa hơn 50% tảo tìm kiếm chi tiết là Hòa Lộc, Tùydiatomei. Diatomite chứa 70 – 98% silic Dương (Phú Yên), Vinh Quang (Konhòa tan, có độ xốp, rỗng cao (đạt đến 70 Tum), Đại Lao (Lâm Đồng). Trong đó,– 75%), thể trọng tự nhiên trung bình mỏ Hòa Lộc – nơi có trữ lượng tập1,087 tấn/m3. Diatomite khi nung đến trung nhất (đạt 61.387.310m 3) và chấtnhiệt độ 800 – 900oC thì không bị co lượng quặng nguyên khai tốt nhất songót và có độ bền chặt hơn. Diatomite với khu vực.có đặc điểm là khả năng cách nhiệt và 2. Cấu trúc của Diatomite Phúhấp thụ chất ke bẩn khỏi dung dịch tốt, Yên [1]chịu axit và kiềm. Bằng phương pháp Scan Electronic Ở Việt Nam hiện ghi nhận được 9 chụp phổ SEM, chúng tôi xác định cấumỏ và điểm khoáng diatomite phân bố ở trúc Diatomote Phú Yên như sau: Hình1: 8.3 x 100k SEM) Hình 2: 8.4 x 3.5k SEM)Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 2-2013 115 Hình 3: 8.4 x 4.5k SEM) Hình 4: 8.4 x 2.5k SEM) Nhận xét: Ở trạng thái tự nhiên, Đây là tính chất quan trọng để nghiênDiatomite Phú Yên có dạng bột, màu cứu về tính cách âm – cách nhiệt củavàng nâu nhạt; có cấu trúc lớp, hình ống, nguyên liệu này.độ rỗng và độ xốp cao nên có diện tích Bằng phương pháp Particlesize,tiếp xúc lớn. Vì diatomite có độ rỗng và chúng tôi xác định hàm lượng phân bốđộ xốp cao nên có khả năng hấp thu lớn. kích thước hạt diatomite như sau: a. DNTN Việt Thái b. DNTN Chí Thạnh Hình 5: Phân bố kích thước hạt Diatomite Nhận xét chung: kích thước hạt diatomite phân bố chung từ 0.5m đến 60m.3. Thành phần của Diatomite [2,3] chuẩn chất lượng và thị trường tiêu Đặc thù của loại khoáng sản này, thụ khác nhau.tùy theo tính chất cơ lý, độ mịn và Quặng nguyên khai diatomite ởhàm lượng SiO 2 hoạt tính có thể chế Phú Yên có hàm lượng SiO2 từ 53 –biếnthành nhiều sản phẩm có tiêu 67%. Vì vậy để khai thác diatomite xuấtThông báo Khoa học và Công nghệ* Số 2-2013 116khẩu hoặc sản xuất các mặt hàng cao cấp quá trình làm giàu hàm lượng SiO2 (tứckhác từ diatomite, cần phải thông qua là làm tăng cấu trúc rỗng). Bảng 1: Thành phần hóa học của quặng diatomite thô của Phú Yên Thành phần Mỏ Hòa Lộc An Hiệp An Thọ An Lĩnh An Xuân SiO2 65.31 63.06 57.94 67.64 66.44 Al2O3 16.00 15.87 18.26 15.31 17.0 Fe2O3 4.47 6.83 8.26 4.22 3.27 TiO2 - 0.68 1.05 0.63 0.69 CaO 0.3 0.73 0.92 0.67 0.18 MgO 0.71 1.45 1.36 0.83 1.49 SO3 0.6 0.03 0.00 ...