Danh mục

Tiếp cận triệu chứng cổ trướng

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 278.77 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếp cận triệu chứng cổ trướng hướng đến trình bày các vấn đề cơ bản về chẩn đoán cổ trướng; phân biệt dịch thấm và dịch tiết; phân biệt cổ trướng dịch tiết trong tình trạng viêm cấp và viêm mạn; phân biệt cổ trướng dịch thấm trong tình trạng vpm nguyên phát và thứ phát;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếp cận triệu chứng cổ trướng TIẾP CẬN TRIỆU CHỨNG CỔ TRƯỚNG Dịch thấm. - Suy tim. - Suy gan, xơ gan. (2) - Suy dinh dưỡng. - Suy thận, HCTH. - Hc demond meig và giả demond meig Cổtrướng Nt DCT /bn xơ gan. VPM nguyên phát. Tình trạng viêm cấp. NT DCT / bn hc thận hư. (1) Các nguyên nhân ngoại (NT dịch cổ trướng) khoa đơn thuần. VPm thứ phát (do các (4) Dịch bl ngoại khoa). Các nguyên nhân ngoại tiết. khoa trên bệnh nhân cổ trướng dịch thấm. (3) Lao màng bụng. Tình trạng viêm mạn tính. (7) (5) Ung thư nguyên phát hoặcSẮC TIẾP CẬN CỔ TRƯỚNG DỰA VÀO MÀU thứ phát. DỊCH (6) Vàng chanh, trong. Tất cả các trường hợp (cả dịch thấm và tiết). Dịch máu: Dịch màu đỏ - Lao. máu. - K.Dịch cổtrướng - Ấu trùng giun chỉ làm tắc và Dịch dưỡng chấp: Dịch vỡ hệ bạch mạch trong ổ bụng. đục như nước vo gạo, xét nghiệm: tri glycerid, - Khối u chèn vào đường bạch cholesterol tăng cao mạch chính của ổ bụng có thể gây nên vỡ và dưỡng chấp (2) chảy vào ổ bụng. Dịch tụy: dịch vàng trong, Bệnh lý tụy: viêm tụy cấp, đợt cấp xét nghiệm amylase tăng viêm tụy mạn. cao. (3) Dịch đục mủ hoặc có mùi. - Viêm phúc mạc nguyên Xét nghiệm bạch cầu đa phát. nhân tăng cao. - Vpm thứ phát. (1) Chẩn đoán cổ trướng:- Lâm sàng: + Rốn lồi, bụng bè, chướng. + Gõ đục vùng thấp, gianh giới của vùng đục và trong là đường parabol bề lõm hướng lên trên. Diện đục thay đổi theo tư thế. + Dấu hiệu sóng vỗ (+).- CLS: + Siêu âm có dịch ổ bụng. + Trọc hút ra dịch cổ trướng. ( Chẩn đoán xác định). (2) Phân biệt dịch thấm và dịch tiết:- Lâm sàng: a. Bệnh cảnh phối hợp: + Cổ trường dịch thấm: đi cũng các bệnh cảnh phù và tràn dịch đa màng (màng bụng, màng phổi, màng tim, màng tinh hoàn) + Cổ trướng dịch tiết có thể đơn độc hoặc trong bệnh cảnh nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh cảnh lao, hoặc ung thư. b. Tính chất dịch:- Cổ trướng dịch thấm: dịch vàng, trong, không mùi, độ nhớt thấp ( lỏng).- Cổ trướng dịch tiết: Dịch máu, dịch mủ, dịch đục hoặc có mùi, hoặc độ nhớt cao. Cũng có thể là dịch vàng chanh.  Nếu dịch vàng trong, không mùi chưa theer khẳng định là dịch thấm hay dịch tiết.- CLS: Chỉ số Dịch thấm Dịch tiết Màu sắc Trắng trong, vàng. Vàng, máu, mủ. Albumin < 25 g/l >25g/l Albumin máu –Abl dịch >11g/l < 11g/l LDH dịch 200 đ.v/l LDH dịch/máu < 0.6 >0.6 Tế bào 1000 tb/mm3 BC 500 tb/mm3 BC đa nhân trung tính < 250tb/mm3 >250 tb/mm3 Tỉ trọng < 1016 >1016 Vi sinh Cấy vk (-) Cấy vk (+)Trên thế giới dùng chỉ số: gradiem nồng độ protein: Tư tìm.Ở việt nam: chỉ dùng mỗi cái rivalta cùi! (3) Phân biệt c ...

Tài liệu được xem nhiều: