Thông tin tài liệu:
Bết các định nghĩa, định lí, qui tắc và các giới hạn dặc biệt. 2.Kỹ năng: có khả năng áp dụng các kiến thức lí thuyết ở trên vào các bài toán thuộc các dạng cơ bản3.Tư duy: tìm các phương pháp cụ thể cho từng dạng toán. 4. Thái độ: Cẩn thận ,chính xác. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. GV: giáo án HS: ôn tập các kiến thức cũ về giới hạn của hàm số.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 12 : A.MỤC TIÊU :ÔN TẬP CHƯƠNG IV Tiết 12 : ÔN TẬP CHƯƠNG IVA.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :biết các định nghĩa, định lí, qui tắc và các giới hạn dặc biệt. 2.Kỹ năng: có khả năng áp dụng các kiến thức lí thuyết ở trên vào các bài toán thuộc các dạngcơ bản 3.Tư duy: tìm các phương pháp cụ thể cho từng dạng toán. 4. Thái độ:Cẩn thận ,chính xác.B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. GV: giáo án HS: ôn tập các kiến thức cũ về giới hạn của hàm số.C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: phương pháp gợi mở ,vấn đáp.D.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng Gọi HS lên bảng giải 1. Tìm các giới hạn sau: 1 n(3 ) 3n 1 n a, lim = lim 2 n2 n(1 )Đặt n làm nhân tử ở cả tử và Nêu cách làm? nmẫu rồi rút gọn. 1 3 n = 30 3 = lim 2 1 0 1 n Nêu kết quả? 3n 1lim =3 n2 b,lim ( n 2 2n n) ( n 2 2n n)( n 2 2n n) = lim ( n 2 2n n) n 2 2n n 2 = lim ( n 2 2n n)nhân cả tử và mẫu cho lượng 2n = lim 2 ( n 2n n) Nêu phương pháp giải ?liên hiệp là n 2 2n n 2 2n = lim = =1 2 1 0 1 n( 1 1) n( n 2 2n n)( n 2 2n n) = ( n 2 2n n)( n 2 2n n) =?n 2 2n n 2 = 2n. 1 2 ) n( 2n n 2 Đặt n làm nhân tử chung nn giải như lim c. lim lim ( n 2 2n n) 7 3n 7 n( 3 )cho cả tử và mẫu rồi rút gọn. n thế nào? 2 2n ...