Thông tin tài liệu:
Các phương pháp xác định khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau 2. Về kỹ năng: Nhìn hình trong không gian , vận dụng các phương pháp xác định khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau. 3. Về thái độ: Tích cực hoạt động trong1 nhóm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 14: Bài 5: KHOẢNG CÁCH (Bài tập) Tiết 14: Bài 5: KHOẢNG CÁCH (Bài tập)I. Mục tiêu bài dạy:1. V ề kiến thức: Các phương pháp xác định kho ảng cách giữa 2 đường thẳng chéonhau2. V ề kỹ năng: N hìn hình trong không gian , vận dụng các phương pháp xác địnhkhoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau.3. V ề thái độ: Tích cực hoạt động trong1 nhómII. Chuẩn bị:1. Của GV: hoạt động nhóm.2. Của HS: Bài tập 29,32b, 34, 35III. Tiến trình bài d ạy:1. Ổ n định lớp:Hoạt động 1: X ác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng cách trựctiếp tìm đoạn vuông góc chung giữa 2 đoạn thẳng đó.HO ẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ- Hỏi định nghĩa 4 -Trả lời.-Nêu phương pháp. -Lắng nghe, ghi nhớ-Yêu cầu HS làm bài 29 và 35a -Hoạt động theo nhóm- Nhận xét và đánh giá.Hoạt động 2: Xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng phươngpháp 1và 2HO ẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ-H ỏi phương pháp 1,2 và khi nào nên áp - Trả lời.dụng phương phương pháp 1, khi nào nênáp d ụng phương pháp 2.-Cho HS làm 32b, 34b - Hoạt động theo nhóm.- Nhận xét và đánh giáIV. Củng cố và d ặn dò:-N ắm vững các phương pháp dựng khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau. Khinào nên áp dụng phương pháp 1 và khi nào nên áp dụng phương pháp 2?Tiết 9: Bài 4. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC(Mục 1, 2)I. MỤC TIÊU:1. V ề kiến thức:Học sinh nắm được góc giữa hai đường thẳng, từ đó nắm được định nghĩa hai mặtphẳng vuông góc, điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Tính chất của haimặt phẳng vuông góc .2. V ề kĩ năng:Vận dụng tính chất hai m ặt phẳng vuông góc vào giải các bài toán hình học khônggian về lượng.3. V ề tư duy:- Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian.- Biết quy lạ về quen.4. V ề thái độ:- Rèn luyện đức tính cẩn thận. Tìm được mối quan hệ hình học phẳng và hình họckhông gian.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo.Học sinh: Ôn lại các tính chất đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề.IV. TIẾN TR ÌNH DẠY HỌC:1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nhắc lại điều kiện đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.2. Bài mới:A. Góc giữa hai mặt phẳng.Hoạt động 1: Định nghĩaHoạt động của thầy Hoạt dộng của tròGV nêu: Định nghĩa và vẽ hình . - H S ghi định nghĩa và nắm vững định nghĩa.- Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa haiđường thẳng lần lượt vuông góc với haimặt phẳng ấy.(P, Q)= (a, b) ≤ 900 a b P Q Q- Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) songsong ho ặc trùng nhau thì góc giữa chúng - N ếu (P) // (Q) hoặc (P) (Q) thì gócbằng bao nhiêu? (P,Q) = 00Hoạt động 2: Cách xác định góc giữa hai mặt phẳngHoạt động của thầy Hoạt dộng của trò- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK - Cùng GV nghiên cứu SGK. và rút ra một số kết luận. q Vẽ hình: p a- Vẽ được hình. b R P Q- Cách xác định góc giữa hai mặt p hẳng. - Ví dụ 1: Vẽ hình:- Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ 1 CM: K ẻ đường cao AH của ABC. DoSGK. (để ý cách vẽ hình và cách chứng SA (ABC) nên SH BC SHA= minh) và AH = AH cos . 1 1 Từ đó: SABC = BC.AH = BC.SH 2 2 .cos = SSBC cos S . C A H BTừ ví dụ ta có định lý sau đây:Hoạt động của thầy Hoạt dộng của tròĐịnh lý 1: Gọi S là diện tích đa giác H Học sinh nắm định lý diện tích hìn ...