Tiết 28 LUYỆN TẬP XÁC SUẤT
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 160.42 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học về xác suất như: + Các khái niệm: Biến cố hợp, biến cố xung khắc, biến cố đối, biến cố giao, biến cố độc lập. + Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc cộng và quy tắc nhân để giải các bài toán về xác suất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 28 LUYỆN TẬP XÁC SUẤT LUYỆN TẬPTiết 28I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học về xác suất như: + Các khái niệm: Biến cố hợp, biến cố xung khắc, biến cố đối, biến cố giao,biến cố độc lập. + Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc cộng và quy tắc nhân để giải cácbài toán về xác suất.II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị các phiếu học tập - Học sinh: Làm các bài tập về nhàIII. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức Phiếu học tập số 1 Các kiến thức cần nhớ: + Các khái niệm: Biến cố hợp, biến cố xung khắc, biến cố đối, biến cố giao, biến cố độc lập. + Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất. + Vận dụng các quy tắc cộng và quy tắc nhân để giải các bài toán về xác suất. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Giáo viên gọi lần lượt từng học + Các khái niệm: Biến cố hợp, biến cố xung sinh đứng tại chỗ trả lời các nội khắc, biến cố đối, biến cố giao, biến cố độc dung như trong phiếu học tập số lập. 1. + Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất. + Cả lớp cùng lắng nghe và cùng + Vận dụng các quy tắc cộng và quy tắc nhân với giáo viên bổ sung và hoànthiện câu trả lời, ghi vào phiếu để giải các bài toán về xác suất.học tập của mình.Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Giáo viên định hướng để Bài tập 1: Chọn ngẫu nhiên 3 bạn từ một tổ có học sinh giải bài tập 1 6 bạn nam, 4 bạn nữ để làm trực nhật. Tính xác xuất sao cho trong đó: a) Cả 3 bạn đều là nam b) Có đúng 2 bạn nam c) Có ít nhất 1 bạn nữ Giải:+ Mỗi cách chọn 3 bạn làm Mỗi kết quả của phép thử là một tổ hợp chập 3trực nhật có tính đến thứ tự lựa của 10 học sinh.chọn không ? 3 Vậy N( ) C10 120.+ Để chọn được 3 bạn nam ta a) Gọi A là biến cố cả 3 bạn được chọn đều làphải thực hiện như thế nào? nam. Mỗi kết quả của A là một tổ hợp chập 3 của 6 học sinh nam. 3 Vậy N( A ) C6 20. 20 1 Do đó: P( A ) 120 6+ Để chọn được đúng 2 bạn b) Gọi B là biến cố trong 3 bạn được chọn cónam ta phải thực hiện mấy đúng 2 bạn nam. Mỗi kết quả của B được chọn như sau:bước chọn? - Chọn 2 bạn nam từ 56 bạn: có C2 15 cách. 6 - Chọn 1 bạn nữ từ 4 bạn: có 4 cách Theo quy tắc nhân ta có: N(B) = 15.4 = 60+ Biến cố chọn được ít nhất 60 1 Vậy P(B ) .một bạn nữ có những khả năng 120 2nào? c) Gọi C là biến cố trong 3 bạn được chọn có ítBiến cố đối của nó là biến cố nhất một bạn nữ.nào? Ta có C A . Vậy P(C) P( A ) = 1 – P(A) 15 1 66- Giáo viên định hướng để học Bài tập 2: Một người chọn ngẫu nhiên 2 chiếcsinh giải bài tập 2: giày từ 4 đôi dày từ cở khác nhau. Tính xác suất sao cho 2 chiếc đã chọn tạo thành một đôi. Giải: Mỗi cách lấy 2 chiếc giày tà 8 chiếc là một tổ+ Mỗi cách lấy 2 chiếc giày có hợp chập 2 của 8 phần tử.tính thứ tự lấy không? 2 Do đó: N( ) C8 28 Gọi A là biến cố lấy được 2 chiếc tạo thành một+ Có mấy cách lấy được một đôi thì N(A) = 4.đôi? 4 1 Vậy: P( A ) 28 7- Giáo viên gọi 1 học sinh lên Bài tập 3: Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ 15bảng làm bài tập 3. quả đánh số từ 1 đến 15. Giả sử n l à số ghi trên- Sau đó giáo viên kiểm tra, quả cầu lấy ra.nhận xét. a) Tính xác suất để n 10 b) Nếu n chẵn, t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 28 LUYỆN TẬP XÁC SUẤT LUYỆN TẬPTiết 28I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học về xác suất như: + Các khái niệm: Biến cố hợp, biến cố xung khắc, biến cố đối, biến cố giao,biến cố độc lập. + Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc cộng và quy tắc nhân để giải cácbài toán về xác suất.II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị các phiếu học tập - Học sinh: Làm các bài tập về nhàIII. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức Phiếu học tập số 1 Các kiến thức cần nhớ: + Các khái niệm: Biến cố hợp, biến cố xung khắc, biến cố đối, biến cố giao, biến cố độc lập. + Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất. + Vận dụng các quy tắc cộng và quy tắc nhân để giải các bài toán về xác suất. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Giáo viên gọi lần lượt từng học + Các khái niệm: Biến cố hợp, biến cố xung sinh đứng tại chỗ trả lời các nội khắc, biến cố đối, biến cố giao, biến cố độc dung như trong phiếu học tập số lập. 1. + Quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất. + Cả lớp cùng lắng nghe và cùng + Vận dụng các quy tắc cộng và quy tắc nhân với giáo viên bổ sung và hoànthiện câu trả lời, ghi vào phiếu để giải các bài toán về xác suất.học tập của mình.Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Giáo viên định hướng để Bài tập 1: Chọn ngẫu nhiên 3 bạn từ một tổ có học sinh giải bài tập 1 6 bạn nam, 4 bạn nữ để làm trực nhật. Tính xác xuất sao cho trong đó: a) Cả 3 bạn đều là nam b) Có đúng 2 bạn nam c) Có ít nhất 1 bạn nữ Giải:+ Mỗi cách chọn 3 bạn làm Mỗi kết quả của phép thử là một tổ hợp chập 3trực nhật có tính đến thứ tự lựa của 10 học sinh.chọn không ? 3 Vậy N( ) C10 120.+ Để chọn được 3 bạn nam ta a) Gọi A là biến cố cả 3 bạn được chọn đều làphải thực hiện như thế nào? nam. Mỗi kết quả của A là một tổ hợp chập 3 của 6 học sinh nam. 3 Vậy N( A ) C6 20. 20 1 Do đó: P( A ) 120 6+ Để chọn được đúng 2 bạn b) Gọi B là biến cố trong 3 bạn được chọn cónam ta phải thực hiện mấy đúng 2 bạn nam. Mỗi kết quả của B được chọn như sau:bước chọn? - Chọn 2 bạn nam từ 56 bạn: có C2 15 cách. 6 - Chọn 1 bạn nữ từ 4 bạn: có 4 cách Theo quy tắc nhân ta có: N(B) = 15.4 = 60+ Biến cố chọn được ít nhất 60 1 Vậy P(B ) .một bạn nữ có những khả năng 120 2nào? c) Gọi C là biến cố trong 3 bạn được chọn có ítBiến cố đối của nó là biến cố nhất một bạn nữ.nào? Ta có C A . Vậy P(C) P( A ) = 1 – P(A) 15 1 66- Giáo viên định hướng để học Bài tập 2: Một người chọn ngẫu nhiên 2 chiếcsinh giải bài tập 2: giày từ 4 đôi dày từ cở khác nhau. Tính xác suất sao cho 2 chiếc đã chọn tạo thành một đôi. Giải: Mỗi cách lấy 2 chiếc giày tà 8 chiếc là một tổ+ Mỗi cách lấy 2 chiếc giày có hợp chập 2 của 8 phần tử.tính thứ tự lấy không? 2 Do đó: N( ) C8 28 Gọi A là biến cố lấy được 2 chiếc tạo thành một+ Có mấy cách lấy được một đôi thì N(A) = 4.đôi? 4 1 Vậy: P( A ) 28 7- Giáo viên gọi 1 học sinh lên Bài tập 3: Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ 15bảng làm bài tập 3. quả đánh số từ 1 đến 15. Giả sử n l à số ghi trên- Sau đó giáo viên kiểm tra, quả cầu lấy ra.nhận xét. a) Tính xác suất để n 10 b) Nếu n chẵn, t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hình học không gian 12 đáp án đề thi đại học ôn thi môn sinh học đề thi môn toán học Đề thi tốt nghiệp THPTGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Ngữ văn 12 (2010-2011)
7 trang 56 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa năm 2005
1 trang 38 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học (Mã đề 136)
5 trang 34 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật lí có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
7 trang 32 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa lí có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
7 trang 31 0 0 -
Đáp án đề thi Cao đẳng môn Sinh khối B 2007
2 trang 30 0 0 -
GIÁO TRÌNH MATLAB (phụ lục lệnh và hàm)
8 trang 29 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Toán có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
5 trang 28 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
5 trang 28 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
6 trang 28 0 0