Tiết 35 : TRAU DỒI VỐN TỪ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 125.97 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hs hiểu tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ - Hiểu: phải rèn luyện để biết được chính xác đầy đủ nghĩa và cách dùng của từ, cách làm tăng vốn từ B. Chuẩn bị - Sgk, sgv, thiết kế bài giảng - Bảng phụ. C Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra : Thuật ngữ là gì ? Có những đặc điểm gì ? Bt 5 Tr 90 sgk.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 35 : TRAU DỒI VỐN TỪTiết 35 : TRAU DỒI VỐN TỪA. Mục tiêu cần đạt - Hs hiểu tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ - Hiểu: phải rèn luyện để biết được chính xác đầy đủ nghĩa và cách dùng của từ,cách làm tăng vốn từB. Chuẩn bị - Sgk, sgv, thiết kế bài giảng - Bảng phụ.C Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra : Thuật ngữ là gì ? Có những đặc điểm gì ? Bt 5 Tr 90 sgk. 2. Giời thiệu bài : Các tấm gương trau dồi vốn từ của các nhà văn lớn như NguyễnDu, Pus-kin, Sếch-xpia...Hoạt động GV - học sinh Nội dung cần đạtHoạt động 1 I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Bài 1 : Ý kiến của Cố Thủ tướng PVĐHs đọc bt 1. Trả lời câu hỏi Hs - Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứngthảo luận câu hỏi trả lời nhu cầu diễn đạt của người Việt - Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhânNhóm 4 phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình, mà trước hết là trau dồi vốn từ 2. Bài 2Hs đọc BT số 2Hs thảo luận nhóm 4 người : 3/ * Xác định lỗiHS giải nghĩa mỗi từ. Tìm lỗi a. “Thắng cảnh”: cảnh đẹp => =>Thừa từ “đẹp”.sai ở chỗ nào? và cách khắc b. “ Dự đoán ” → đoán trước tình hình sự việc nào đó có thểphục ra sao? xảy ra trong tương lai → phải dùng( phỏng đoán, ước đoán, ước tính) c. “ Đẩy mạnh ” → thúc đẩy cho ↑ nhanh lên. Nói về quy mô thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay? Nguyên nhân vì sao lại có thể chậm được.mắc những lỗi sai đó? * Nguyên nhân: Những lỗi này là do không nắm vững ý nghĩa của từ, không biết cách dùng từ.? Vậy làm thế nào để trau dồi * Cần phải trau dồi vốn từ, bằng cách:vốn từ ? - Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ.Hs trả lời - Nắm cách dùng từ. 3. Ghi nhớHoạt động 2 II. Rèn luyện để làm tăng vốn từHs đọc bt * Bài tập : ý kiến của nhà văn Tô HoàiHs thảo luận - Nhà văn phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào?So sánh hình thức trau dồi vốn NDu bằng cách học lời ăn tiếng nói của NDtừ ở phần I với phần II nhận xét * Ghi nhớhình thức trau dồi vốn từ ?Hs đọc ghi nhớGv chốt các cách để trau dồivốn từ. III. Luyện tập Bài 1. Chọn cách gthích đúngHoạt động 3Gv hướng dẫn hs làm bài tập 1, - Hậu quả : kết quả xấu - Đoạt : chiếm được phần thắng2, 3, 4. - Tinh tú : sao trên trời (nói khái quát) Bài 2. Xác định nghĩa của yếu tố HV a. Tuyệt * dứt, không còn gì : - tuyệt chủng : mất hẳn giống nòi - tuyệt giao : cắt đứt giao tiếp - tuyệt tự : không có người nối dõi - tuyệt thực : nhịn đói không chịu ăn để phản đối – một hình thức đấu tranh * Cực kỳ, nhất : - tuyệt đỉnh - tuyệt tác - tuyệt mật - tuyệt trầnD. Củng cố – dặn dò :Soạn bài “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”Làm bài tập hoàn chỉnh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 35 : TRAU DỒI VỐN TỪTiết 35 : TRAU DỒI VỐN TỪA. Mục tiêu cần đạt - Hs hiểu tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ - Hiểu: phải rèn luyện để biết được chính xác đầy đủ nghĩa và cách dùng của từ,cách làm tăng vốn từB. Chuẩn bị - Sgk, sgv, thiết kế bài giảng - Bảng phụ.C Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra : Thuật ngữ là gì ? Có những đặc điểm gì ? Bt 5 Tr 90 sgk. 2. Giời thiệu bài : Các tấm gương trau dồi vốn từ của các nhà văn lớn như NguyễnDu, Pus-kin, Sếch-xpia...Hoạt động GV - học sinh Nội dung cần đạtHoạt động 1 I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Bài 1 : Ý kiến của Cố Thủ tướng PVĐHs đọc bt 1. Trả lời câu hỏi Hs - Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứngthảo luận câu hỏi trả lời nhu cầu diễn đạt của người Việt - Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhânNhóm 4 phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình, mà trước hết là trau dồi vốn từ 2. Bài 2Hs đọc BT số 2Hs thảo luận nhóm 4 người : 3/ * Xác định lỗiHS giải nghĩa mỗi từ. Tìm lỗi a. “Thắng cảnh”: cảnh đẹp => =>Thừa từ “đẹp”.sai ở chỗ nào? và cách khắc b. “ Dự đoán ” → đoán trước tình hình sự việc nào đó có thểphục ra sao? xảy ra trong tương lai → phải dùng( phỏng đoán, ước đoán, ước tính) c. “ Đẩy mạnh ” → thúc đẩy cho ↑ nhanh lên. Nói về quy mô thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay? Nguyên nhân vì sao lại có thể chậm được.mắc những lỗi sai đó? * Nguyên nhân: Những lỗi này là do không nắm vững ý nghĩa của từ, không biết cách dùng từ.? Vậy làm thế nào để trau dồi * Cần phải trau dồi vốn từ, bằng cách:vốn từ ? - Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ.Hs trả lời - Nắm cách dùng từ. 3. Ghi nhớHoạt động 2 II. Rèn luyện để làm tăng vốn từHs đọc bt * Bài tập : ý kiến của nhà văn Tô HoàiHs thảo luận - Nhà văn phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào?So sánh hình thức trau dồi vốn NDu bằng cách học lời ăn tiếng nói của NDtừ ở phần I với phần II nhận xét * Ghi nhớhình thức trau dồi vốn từ ?Hs đọc ghi nhớGv chốt các cách để trau dồivốn từ. III. Luyện tập Bài 1. Chọn cách gthích đúngHoạt động 3Gv hướng dẫn hs làm bài tập 1, - Hậu quả : kết quả xấu - Đoạt : chiếm được phần thắng2, 3, 4. - Tinh tú : sao trên trời (nói khái quát) Bài 2. Xác định nghĩa của yếu tố HV a. Tuyệt * dứt, không còn gì : - tuyệt chủng : mất hẳn giống nòi - tuyệt giao : cắt đứt giao tiếp - tuyệt tự : không có người nối dõi - tuyệt thực : nhịn đói không chịu ăn để phản đối – một hình thức đấu tranh * Cực kỳ, nhất : - tuyệt đỉnh - tuyệt tác - tuyệt mật - tuyệt trầnD. Củng cố – dặn dò :Soạn bài “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”Làm bài tập hoàn chỉnh
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập văn học hướng dẫn làm tập làm văn giáo án ngữ văn tài liệu văn học ngữ văn trung họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Ngữ văn 8 (Học kỳ 2)
243 trang 250 0 0 -
Giáo trình Phương pháp giảng dạy văn học: Phần 1 - Phan Trọng Luận
68 trang 106 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
101 trang 99 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 11 bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu
6 trang 72 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 1)
436 trang 65 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 11 bài: Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng Phụng
9 trang 58 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 12 bài: Rừng Xà Nu - Nguyễn Trung Thành
16 trang 52 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 7 (Học kỳ 1)
389 trang 49 0 0 -
12 trang 45 0 0
-
Nghiên cứu so sánh truyện Kông Chuy Pát Chuy của Hàn Quốc và truyện Tấm Cám của Việt Nam
6 trang 43 1 0