Tiết 42 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 134.95 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giúp hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 → 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.) B. Chuẩn bị - Hs ôn lại kiến thức về từ vựng, chuẩn bị lập bảng tổng kết - Gv chuẩn bị sgk, sgv, bài soạn, bảng phụ C Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra : trau dồi vốn từ. Các bài tập 2. Giới thiệu bài : Vai trò hệ thống bài tổng kết 3....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 42 : TỔNG KẾT TỪ VỰNGTiết 42 : TỔNG KẾT TỪ VỰNGA. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp6 → 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩacủa từ.)B. Chuẩn bị - Hs ôn lại kiến thức về từ vựng, chuẩn bị lập bảng tổng kết - Gv chuẩn bị sgk, sgv, bài soạn, bảng phụC Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra : trau dồi vốn từ. Các bài tập 2. Giới thiệu bài : Vai trò hệ thống bài tổng kết 3. Bài mới.Hoạt động của giáo viên – h.S Nội dung cần đạtHoạt động 1 I. Từ đơn và từ phứcGv nêu câu hỏi 1 1.- Từ đơn : chỉ gồ m một tiếngHs thảo luận và trả lời. - Từ phức : gồm hai tiếng trở lên - Từ ghép : các tiếng có quan hệ về nghĩa - Từ láy : các tiếng láy lại âm nhau.Hs thảo luận nhóm đôi làm BT2. 2. Xác định - Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn - Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.Gv hướng dẫn hs làm BT3 3. Phân biệt - Giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp - Tăng nghĩa : sát sàn sạt, sạch sành sanh, nhấp nhôHoạt động 2 II. Thành ngữHs ôn lại k/n thành ngữ 1. K/niệm : là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ: có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh... VD : mẹ tròn con vuông, mặt xanh nanh vàng, chuột sa chĩnh gạo.Hs đọc bài số 2. 2.Tục ngữHs trao đổi nhóm 4 người : 3/. a. Tục ngữ : h/cảnh môi trường xh có ảnh hưởng quan trọngĐại diện nhóm trình bày. đến tính cách đạo đức con người c. Tục ngữ : muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên,Gv hỏi thêm : với mèo thì phải đậy lại.? Căn cứ vào đâu để phân biệt * Thành ngữ.thành ngữ, tục ngữ? b. Làm việc không đến nơi đến chốn bỏ dở thiếu trách nhiệ m d. tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.Gv chia lớp thành 2 nhóm lớn thi e. Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa ngườitìm ra ~ thành ngữ có đặc điểm khácnhư bt yêu cầu. * Phân biệt- Thành ngữ → ngữ biểu thị khái niệmViệc giải nghĩa đặt câu → giao về - Tục ngữ → câu biểu thị phán đoán nhận định 3. Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật : như : chó với mèo,nhà.Hs đọc bài 4 và trả lời đầu voi đuôi chuột, như hổ về rừng... Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật : cây cao bóng cả, cây nhà lá vườn, bãi bể nương dâu, dây cà ra dây muống... 4. Sử dụng thành ngữ trong văn chương - Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. - Thân em Bảy nổi ba chìm với nước nonHoạt động 3 III. Nghĩa của từHs ôn lại k/niệm 1. K/n : là nội dung (sự vật, tính chất, hđộng, quan hệ...) mà từ biểu thị.Gv hướng dẫn hs làm bài 2. 2. Chọn cách hiểu đúng - Chọn a.Khác nghĩa của từ “bố” ở phần - Không chọn b. vì nghĩa của từ “ mẹ” chỉnghĩa “người phụ nữ” - Không chọn c. vì trong 2 câu này nghĩa của từ “ mẹ” có thay đổi. - K0 chọn d. vì nghĩa của từ “ mẹ” và “bà” có phần nghĩa chung là “người phụ nữ” 3. Chọn b Cách giải thích a vi phạ m 1 nguyên tắc quan trọng : dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (cụm danh từ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm tính chất. (tính từ)Hoạt động 4 IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Từ nhiều nghĩaHs ôn lại từ nhi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 42 : TỔNG KẾT TỪ VỰNGTiết 42 : TỔNG KẾT TỪ VỰNGA. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp6 → 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩacủa từ.)B. Chuẩn bị - Hs ôn lại kiến thức về từ vựng, chuẩn bị lập bảng tổng kết - Gv chuẩn bị sgk, sgv, bài soạn, bảng phụC Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra : trau dồi vốn từ. Các bài tập 2. Giới thiệu bài : Vai trò hệ thống bài tổng kết 3. Bài mới.Hoạt động của giáo viên – h.S Nội dung cần đạtHoạt động 1 I. Từ đơn và từ phứcGv nêu câu hỏi 1 1.- Từ đơn : chỉ gồ m một tiếngHs thảo luận và trả lời. - Từ phức : gồm hai tiếng trở lên - Từ ghép : các tiếng có quan hệ về nghĩa - Từ láy : các tiếng láy lại âm nhau.Hs thảo luận nhóm đôi làm BT2. 2. Xác định - Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn - Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.Gv hướng dẫn hs làm BT3 3. Phân biệt - Giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp - Tăng nghĩa : sát sàn sạt, sạch sành sanh, nhấp nhôHoạt động 2 II. Thành ngữHs ôn lại k/n thành ngữ 1. K/niệm : là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ: có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh... VD : mẹ tròn con vuông, mặt xanh nanh vàng, chuột sa chĩnh gạo.Hs đọc bài số 2. 2.Tục ngữHs trao đổi nhóm 4 người : 3/. a. Tục ngữ : h/cảnh môi trường xh có ảnh hưởng quan trọngĐại diện nhóm trình bày. đến tính cách đạo đức con người c. Tục ngữ : muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên,Gv hỏi thêm : với mèo thì phải đậy lại.? Căn cứ vào đâu để phân biệt * Thành ngữ.thành ngữ, tục ngữ? b. Làm việc không đến nơi đến chốn bỏ dở thiếu trách nhiệ m d. tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.Gv chia lớp thành 2 nhóm lớn thi e. Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa ngườitìm ra ~ thành ngữ có đặc điểm khácnhư bt yêu cầu. * Phân biệt- Thành ngữ → ngữ biểu thị khái niệmViệc giải nghĩa đặt câu → giao về - Tục ngữ → câu biểu thị phán đoán nhận định 3. Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật : như : chó với mèo,nhà.Hs đọc bài 4 và trả lời đầu voi đuôi chuột, như hổ về rừng... Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật : cây cao bóng cả, cây nhà lá vườn, bãi bể nương dâu, dây cà ra dây muống... 4. Sử dụng thành ngữ trong văn chương - Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. - Thân em Bảy nổi ba chìm với nước nonHoạt động 3 III. Nghĩa của từHs ôn lại k/niệm 1. K/n : là nội dung (sự vật, tính chất, hđộng, quan hệ...) mà từ biểu thị.Gv hướng dẫn hs làm bài 2. 2. Chọn cách hiểu đúng - Chọn a.Khác nghĩa của từ “bố” ở phần - Không chọn b. vì nghĩa của từ “ mẹ” chỉnghĩa “người phụ nữ” - Không chọn c. vì trong 2 câu này nghĩa của từ “ mẹ” có thay đổi. - K0 chọn d. vì nghĩa của từ “ mẹ” và “bà” có phần nghĩa chung là “người phụ nữ” 3. Chọn b Cách giải thích a vi phạ m 1 nguyên tắc quan trọng : dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (cụm danh từ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm tính chất. (tính từ)Hoạt động 4 IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Từ nhiều nghĩaHs ôn lại từ nhi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập văn học hướng dẫn làm tập làm văn giáo án ngữ văn tài liệu văn học ngữ văn trung họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Ngữ văn 8 (Học kỳ 2)
243 trang 250 0 0 -
Giáo trình Phương pháp giảng dạy văn học: Phần 1 - Phan Trọng Luận
68 trang 105 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
101 trang 99 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 11 bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu
6 trang 72 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 1)
436 trang 65 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 11 bài: Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng Phụng
9 trang 56 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 12 bài: Rừng Xà Nu - Nguyễn Trung Thành
16 trang 52 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 7 (Học kỳ 1)
389 trang 49 0 0 -
12 trang 44 0 0
-
Nghiên cứu so sánh truyện Kông Chuy Pát Chuy của Hàn Quốc và truyện Tấm Cám của Việt Nam
6 trang 43 1 0