TIẾT 63 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.96 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hs hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước .Nắm rõ phương ngữ miền Trung - Nghệ An. B. Chuẩn bị - Gv soạn bài CB sgk, sgv, tư liệu - Hs chuẩn bị bài theo nhóm C. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên - học sinh Hoạt động 1 Hs đọc bài 1 Gv hướng dẫn hs làm bài
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 63 :CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)TIẾT 63 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)A. Mục tiêu cần đạt Hs hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước .Nắmrõ phương ngữ miền Trung - Nghệ An.B. Chuẩn bị - Gv soạn bài CB sgk, sgv, tư liệu - Hs chuẩn bị bài theo nhómC. Tiến trình các hoạt động dạy và họcHoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạtHoạt động 1 I. Mở rộng vốn từ ngữ địa phươngHs đọc bài 1 Bài 1. Tìm các phương ngữGv hướng dẫn hs làm bài 1. a. Chỉ các sự vật, hiện tượng... không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ng2 toàn dân.* Nghệ An * Nam Bộ- Nhút : món ăn làm bằng xơ mít - mắc - đắtmuối trộn với một vài thứ khác. - reo – kích động- Chẻo : một loại nước chấm * Thừa Thiên Huế- Nốc : chiếc thuyền. - bọc – cái túi áo - sương – gánh.b) Đồng nghĩa nhưng khác về âm Bắc Trung Nam- bố mẹ bọ mụ(mệ) ba má(tía má)- giả vờ giả đò- đâu mô- cái bát cái tô cái chén- vừng mè- quả doi trái táo trái mận- quả dứa trái thơm- thấy chôc. Đồng âm nhưng khác về nghĩa Bắc Trung Nam- ốm : bị bệnh gầy gầy- hòm: thứ đựng áo quan áo quan hính hộp- nón: thứ đồ dùng mũ, nónđội đầu che mưanắng làm bằng lá- sương: hơi nước gánh- bắp: bắp chân ngô ngô - chén: bátHoạt động 2 II. Vai trò của từ ngữ địa phương trong mối quan hệHs đọc bài 2. với từ ngữ toàn dânGv yêu cầu hs thảo luận. Bài 2.Hs trả lời * Có ~ từ ngữ địa phương như mục 1a vì có ~ sự vật hiện tượng xuất hiện ở địa phương này không xuất hiệnGv chốt lại vấn đề ở địa phương ≠ * Các từ ngữ “độc nhất vô nhị” ấy chứng tỏ Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng miền về đkiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục tập quán... Nhưng sự khác biệt đó không quá lơn, bằng chứng là ~ từ ngữ thuộc nhóm này không nhiềuGv lưu ý hs * Một số từ ngữ địa phương trong phần này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân : VD : sầu riêng, chôm chôm, thanh long, tôm sú, mãng cầu.Hoạt động 3 III. Nhân xét về phương ngữ chuẩn của Tiếng ViệtHs đọc bài 3 – thảo luận Bài 3. - Các ng2 trên thế giới đều chọn ng2 thủ đô làm ngônTui → tôiChi → gì ngữ toàn dân - Phần b ng2 toàn dân : cá quả, lợn, ngãưng → bằng lòng - Phần c ng2 toàn dân : ốm (bị bệnh)chừ → giờ, bây giờrứa → thế Bài 4.nờ → nhỉ, ơi * Những từ ngữ địa phương Trung Bộ (được dùng cácmàn xanh : tấm vải dù nguỵ trang tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế)răng → sao chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ* Không nên dùng trong hoàn cảnh * Tác dụng : thể hiện chân thực hơn h/ảnh của mộtgtiếp mang tính toàn dân hoặc gtiếp vùng quê Quảng Bình và t/cảm, suy nghĩ, tính cách củacó t/c nghi thức một người mẹ anh hùng trên vùng quê ấy; làm tăng sự* Có thể dùng trong phạ m vi gđình sống động, gợi cảm cho tác phẩm.đồng hương hoặc TPVH có nét đặc → Tác dụng từ ngữ địa phương nói chung :trưng địa phương + Tạo không khí địa phương + Tăng gtrị gợi cảm, gợi hình của VBE. Củng cố – dặn dò :Học bài, CB bài.Soạn bài mới : Tiết 64 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 63 :CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)TIẾT 63 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)A. Mục tiêu cần đạt Hs hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước .Nắmrõ phương ngữ miền Trung - Nghệ An.B. Chuẩn bị - Gv soạn bài CB sgk, sgv, tư liệu - Hs chuẩn bị bài theo nhómC. Tiến trình các hoạt động dạy và họcHoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạtHoạt động 1 I. Mở rộng vốn từ ngữ địa phươngHs đọc bài 1 Bài 1. Tìm các phương ngữGv hướng dẫn hs làm bài 1. a. Chỉ các sự vật, hiện tượng... không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ng2 toàn dân.* Nghệ An * Nam Bộ- Nhút : món ăn làm bằng xơ mít - mắc - đắtmuối trộn với một vài thứ khác. - reo – kích động- Chẻo : một loại nước chấm * Thừa Thiên Huế- Nốc : chiếc thuyền. - bọc – cái túi áo - sương – gánh.b) Đồng nghĩa nhưng khác về âm Bắc Trung Nam- bố mẹ bọ mụ(mệ) ba má(tía má)- giả vờ giả đò- đâu mô- cái bát cái tô cái chén- vừng mè- quả doi trái táo trái mận- quả dứa trái thơm- thấy chôc. Đồng âm nhưng khác về nghĩa Bắc Trung Nam- ốm : bị bệnh gầy gầy- hòm: thứ đựng áo quan áo quan hính hộp- nón: thứ đồ dùng mũ, nónđội đầu che mưanắng làm bằng lá- sương: hơi nước gánh- bắp: bắp chân ngô ngô - chén: bátHoạt động 2 II. Vai trò của từ ngữ địa phương trong mối quan hệHs đọc bài 2. với từ ngữ toàn dânGv yêu cầu hs thảo luận. Bài 2.Hs trả lời * Có ~ từ ngữ địa phương như mục 1a vì có ~ sự vật hiện tượng xuất hiện ở địa phương này không xuất hiệnGv chốt lại vấn đề ở địa phương ≠ * Các từ ngữ “độc nhất vô nhị” ấy chứng tỏ Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng miền về đkiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục tập quán... Nhưng sự khác biệt đó không quá lơn, bằng chứng là ~ từ ngữ thuộc nhóm này không nhiềuGv lưu ý hs * Một số từ ngữ địa phương trong phần này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân : VD : sầu riêng, chôm chôm, thanh long, tôm sú, mãng cầu.Hoạt động 3 III. Nhân xét về phương ngữ chuẩn của Tiếng ViệtHs đọc bài 3 – thảo luận Bài 3. - Các ng2 trên thế giới đều chọn ng2 thủ đô làm ngônTui → tôiChi → gì ngữ toàn dân - Phần b ng2 toàn dân : cá quả, lợn, ngãưng → bằng lòng - Phần c ng2 toàn dân : ốm (bị bệnh)chừ → giờ, bây giờrứa → thế Bài 4.nờ → nhỉ, ơi * Những từ ngữ địa phương Trung Bộ (được dùng cácmàn xanh : tấm vải dù nguỵ trang tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế)răng → sao chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ* Không nên dùng trong hoàn cảnh * Tác dụng : thể hiện chân thực hơn h/ảnh của mộtgtiếp mang tính toàn dân hoặc gtiếp vùng quê Quảng Bình và t/cảm, suy nghĩ, tính cách củacó t/c nghi thức một người mẹ anh hùng trên vùng quê ấy; làm tăng sự* Có thể dùng trong phạ m vi gđình sống động, gợi cảm cho tác phẩm.đồng hương hoặc TPVH có nét đặc → Tác dụng từ ngữ địa phương nói chung :trưng địa phương + Tạo không khí địa phương + Tăng gtrị gợi cảm, gợi hình của VBE. Củng cố – dặn dò :Học bài, CB bài.Soạn bài mới : Tiết 64 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập văn học hướng dẫn làm tập làm văn giáo án ngữ văn tài liệu văn học ngữ văn trung họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Ngữ văn 8 (Học kỳ 2)
243 trang 253 0 0 -
Giáo trình Phương pháp giảng dạy văn học: Phần 1 - Phan Trọng Luận
68 trang 112 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
101 trang 101 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 11 bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu
6 trang 74 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 1)
436 trang 66 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 11 bài: Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng Phụng
9 trang 60 0 0 -
12 trang 57 0 0
-
Giáo án Ngữ văn lớp 12 bài: Rừng Xà Nu - Nguyễn Trung Thành
16 trang 53 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 7 (Học kỳ 1)
389 trang 51 0 0 -
Nghiên cứu so sánh truyện Kông Chuy Pát Chuy của Hàn Quốc và truyện Tấm Cám của Việt Nam
6 trang 44 1 0