Danh mục

Tiết thứ 43: BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT (tiết 1)

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 204.98 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức cũ có liên quan - Tính chất hoá học chung của nhóm halogen...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết thứ 43: BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT (tiết 1)Tiết thứ 43: BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT (tiết 1) Kiến thức cũ có liên Kiến thức mới cần hình quan thành- Tính chất hoá học - Tính chất vật lí, trạng tháichung của nhóm tự nhiên, tính chất hoá học, ứng dụng, điều chế Flo,halogen Brôm, Iôt - So sánh tính oxi hoá của Flo, Clo, Brôm, Iôt; Tính axit của HF, HCl, HBr, HII. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng tháitự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vàihợp chất của chúng. 2.Kĩ năng: Viết được các phương trình hóa học chứng minhtính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóagiảm dần từ flo đến iot. 3.Thái độ: Tích cực, chủ động trong hoạt độngnhómII. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tínhoxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhấtIII.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình-phát vấn- kết nhómIV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khiđến lớp.V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (10phút) Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau (ghi rõđiều kiện phản ứng- nếu có): NaCl (1) (2) (3) (4) MnO2  Cl2  CaOCl2  CaCO3  CaO     Br 2 AgBr ( 6)   3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Tính chất hoá học cơ bản của halogen là gì?  Vào bài b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ Hoạt động 1: Nội dung hoạt động nhóm Mục tiêu: Học sinh xác định các nội dung cần thảo luận- Gv nêu các nội dung cần thảo Các nội dung thảo luận:luân của từng chất - Tính chất vật lí- Học sinh chia nhóm 2 thành - Tính chất hoá họcviên - Điều chế - Ứng dụng Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Mục tiêu: Học sinh chủ động rút ra kết luận về tính chất, điều chế, ứng dụng của flo, brom, iotHọc sinh thảo I. FLOluận theo nhóm 1.Trạng thái tự nhiên2 thành viên rút Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất.ra các nội dung Hợp chất của Flo có trong men răng của ngườiGv bao quát lớp và động vật, trong lá cây của 1 số loài cây, phầ lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit (CaF2), Criolit (Na3AlF6). 2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với kim loại: Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi hoá hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt. 3 Ví dụ: (Vàng florua) Au  F2  AuF3 2 3 (Sắt III Florua) Fe  F2  FeF3 2 b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ) F2 + C  CF4 Ví dụ: c. Tác dụng với Hidrô: H2 tác dụng với F2 ngay ở to thấp (–250oC) H2 (K) + F2 (K)  2HF(K) =–288,6KJ/mẫu(Phản ứng gây nổ mạnh ở to rất thấp)d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thìnước bốc cháy2F2 + 2H2O  4HF + O23. Ứng dụng – Dùng làm nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. – Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa Flo ví dụ: Teflon, Freon.4. Điều chế: Điện phân nóng chảy hỗn hợp (K + 2HF) ở to = 70oCII. BROM 1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý – Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là muối Bromua Kali, Natri, Magie. – Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo. – Muối Bromua có trong nước biển.* Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi,Brom ít tan trong nước, nhưng tan nhiều trongdung môi hữu cơ. 2. Tính chất hoá học: Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém Clo.a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kimloại, phản ứng toả nhiệt. 3Ví dụ: (Sắt (III) Bromua) Fe  Br2  FeBr3 2 1 (Natri Bromua) Na  Br2  NaBr 2b. Tác dụng với Hidrô: Phản ứng không gây nổkhi đun nóng phản ứng cũng toả nhiệt, nhưng íhơn so với phản ứng của Clo. H2 + Br2  2HBr =–35,98 KJ/molc. Tác dụng với nước: Phản ứng khó khăn hơnso với phản ứng của Clo. 1 1 0 Br2  H 2 O H Br  H Br Od. Tác dụng với dd muối Iot ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: