Danh mục

Tiểu đường nhiễm ketoacid

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 104.43 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng quan 1, H.mê do tiểu-đường: Hôn mê có thể vì nguyên nhân không trực tiếp liên quan đến bệnh tiểu đường. Những nguyên nhân chắc chắn trực tiếp liên quan đến bệnh tiểu-đường là: (1) H.mê Ha đường huyết do qua liều Insulin hay do thuốc uống hạ đường huyết. (2) H.mê Tăng đường huyết liên quan đến thiếu Insulin nặng (trạng thái ketoacidosis) hoặc thiếu Insulin nhe hay vừa (trạng thái tăng thẩm thấu). (3) Nhiễm axit lactic liên quan với tiểu đường, đặc biệt khi tiểu-đường đi cùng với nhiễm trùng nặng hay với suy sụp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu đường nhiễm ketoacid Tiểu đường nhiễm ketoacidI.Tổng quan1, H.mê do tiểu-đường: Hôn mê có thể vì nguyên nhân không trực tiếp liênquan đến bệnh tiểu đường.Những nguyên nhân chắc chắn trực tiếp liên quan đến bệnh tiểu-đường là:(1) H.mê Ha đường huyết do qua liều Insulin hay do thuốc uống hạ đườnghuyết.(2) H.mê Tăng đường huyết liên quan đến thiếu Insulin nặng (trạng tháiketoacidosis) hoặc thiếu Insulin nhe hay vừa (trạng thái tăng thẩm thấu).(3) Nhiễm axit lactic liên quan với tiểu đường, đặc biệt khi tiểu-đường đicùng với nhiễm trùng nặng hay với suy sụp tim mạch.2, Tiểu đường ketoacid+ Tiểu đường Ketoacidos có thể là biểu thị ban đầu của tiểu-đường typ 1 haylà kết quả từ tăng yêu cầu Insulin trong tiểu-đường typ 1 do truyền nhiễm,chấn thương, nhồi máu cơ tim, hay giải phẫu. Đó là một tình trạng khẩn cấpđe doạ cuộc sống với tỷ lệ tử vong < 5% ở người < 40 tuổi, và chết > 20%với người già.+ Tiểu đường typ 2 có thể phát triển ketoacidosis khi bị stress nặng như khinhiễm trùng máu hay chấn thương.+ Yế tố thuận lợi: Mổ lớn, có stress, không điều trị, nhiễm khuẩn nặngII. Triệu chứng Chẩn đoán1. Tiêu chuẩn chẩn đoán+ Tăng đường huyết > 250mg/dL. .+ Nhiễm axit với pH má u< 7.3.+ Bicacbonat huyết thanh< 15 mEq/L.+ ceton má u tăng (bt 17, 6 mcmol/L-0.18-0.78mg%).2.Triệu chứng Lâm sànga. Lâm sàng+ Hôn mê ketoacidotic do tiểu-đường thường có tiền triệu đi trước vài ngaylà triệu chứng đa niệu, khát nhiều, có thể mệt mỏ i, buồn nôn và nôn, cuốicùng là tình trạng sững sờ, tiến triển tới hôn mê.+ Khám thấy mất nước trên bệnh nhân trong tình trạng typhos, thở sâu và cómùi ngot của aceton giúp gợi ý chẩn đoán.+ Huyết áp thấp với tim đập nhanh, biểu thị sự mất nước và điện giải nặngnề, và giảm thể nhiệt nhẹ thường có mặt.+ Đau bụng và tăng nhạy cảm có thể xuất hiện cho dù không có bệnh trongkhoang bụng.+ Cần hội chẩn vì viêm túi mật hay viêm tụy có thể xuất hiện với triệuchứng và dấu hiệu tối thiểu.b. Cận lâm sàng+ XN má u: glucose cao; bicacbonat thấp; Acetone +++++ XN niệu: glucose ++++; Acetone ++++3. Tai biếnTăng đường huyết và ketoacidemia là vì thiếu Insulin, tăng glucagon máu,và tăng các hoc mon do stress như catecholamin, coctisol, và Hocmon sinhtrưởng. .+ Tăng đường huyết: kết quả từ gan sản xuất gia tăng Glucoza.+ Ketoacidemia: thiếu Insulin liên quan đến tăng mức của hocmon sinhtrưởng, catecholamin, và glucagon dẫn tới tăng phân hủy mô từ mô mỡ vàtrong tạo chất cetonic gan.+ Mất dịch và điện giải: nghiên cứu với typ1 chỉ ra rằng trung bình mất nướclà khoảng 5 L; natri 300-500mmol; kali 270-400mmol; clorua 100-400mmol.+ Ngủ lơ mơ là thường gặp, hôn mê thực sự chi xuất hiện trong khoảng 10%trong số bệnh nhân.III.Điều trịA.Ngăn ngừa+ Hướng dẫn bệnh nhân đái đường nhận diện triệu chứng và dấu hiệu sớmcủa ketoacidosis để kịp ngăn ngừa nhiễm axit nặng.+ Test chẩn đoán: IV 20-30 ml DW 30%, nếu do hạ đường huyết thì tỉnh, doTTT thì không thay đổi & cũng không sao.B.Xử trí cấp cứuKhi glucose má u>19mmol/l + ceton nặng, nhập bệnh viện để sữa chữahyperosmolality cũng như ketoacidemia.1. Phương châm điều trị+ Bước quan trọng nhất trong phác đồ điều trị là liệt kê sinh hiệu và giá trịXN theo thời gian điều trị.+ XN bao gồm Glucoza và ceton niệu cũng như do pH máu, Glucoza,aceton, cacbonat axit, nito u-re huyết thanh, và điện giải.+ Nồng độ osmol/kg huyết thanh cần được đo hay đánh giá và lập bảngtrong thời gian điều trị. .+ Một phương pháp tiện lợi của việc đánh giá nồng độ osmol/kg huyết thanhcó hiệu quả là (giá trị bình thường là 280-300 mosm/Kg): mosm/kg = 2[Na] + Glucose (mg%) /18 (ước lượng thông thường là thấp hơn 10-20 mosm/Kg)2. Điều trị Insulin+ Insulin nhanh là thuốc duy nhất được dùng trong tất cả các trường hợpketoacidosis, và nó cần phải được cho ngay lập tức sau khi chẩn đoán đượcthiết lập.+ Insulin nhanh có thể cho bolus 0.15dv/Kg sau đó cho 0.1 dv/Kg/h IV liêntục trong nhiều giờ. Nếu trong giờ đầu glucose máu giảm + Nếu cơ thể không đáp ứng hay đáp ứng chưa đạt yêu cầu đó thì phải tăngliều gấp đôi , gấp ba liều ban đầu...+ Nếu đã đáp ứng đạt yêu cầu, cho tiếp tục liều 5-10đv/giờ tiêm bắp.+ tổng liều cho một trường hợp cấp cứu thường phải dùng khoảng 150-300đv Insulin.* Cách dùng bơm tiêm điện:+ Bắt đầu với 10đv/giờ (thường phải sau khoảng 6 giờ mới có hiệu lực), saugiảm dần đến 5đv/giờ+ Lúc nào cũng phải truyền tối thiểu >1đv/giờ để duy trì đường huyết maomạch khoảng 11mmol/l (2g/l); không để vượt quá 14mmol/l (2,5g/l) để tránhbài niệu thẩm thấu.3. Bổ xung dịch thay thế+ Đa số bệnh nhân thiếu 4-5 L dich. Dịch muối 0.9% là giải pháp lựa chọ nvà cần phải nhanh chóng cung cấp 1 l/h trong 1-2 giờ đầu tiên.+ Sau 2 lit đầu tiên cho truyền tĩnh mạch duy trì 300-400ml/h dd 0.9% (trừphi natri huyết thanh > 150 meq/l; khi đó loại 0.45% được dùng).+ Theo dõi thể tích cần phải rất cẩn thận. Truyền dịch quá mức (hơn 5l trong8 giờ) có thể dẫn tới ARDS hay phù não cấp. Khi Glucoza máu giảm gầnđến 250mg/dL, dịch được thay bởi glucose 5% để duy trì Glucoza huyếtthanh trong phạm vi 250-300 mg/dL. Điều này sẽ ngăn ngừa giảm đườnghuyết và sẽ cũng giúp giảm bớt phù não do hạ gluco máu quá nhanh.+ Điều trị Insulin cường độ cao cần phải được tiếp tục cho đến khiketoacidosis được sữa chữa.4. Bicacbonat na-triMột hay hai ống tiêm bicacbonat na-tri (Một ống tiêm chứa 44 meq/50 mL)cần phải được thêm vào 1 L muối 0.45%. (Ghi chú: Thêm bicacbonat na-trivào dd 0.9% có thể làm nặng thêm trạng thái hyperosmolar hiện hữu.) Cầnphải được sử dụng nhanh chóng (trong giờ đầu tiên) nếu pH là &.0 hay thấphơn. Có thể được lập lại cho đến khi độ pH má u đạt đến 7.1, Nó không nêncho nếu độ pH là 7.1 hay bicacbonat lớn hơn kể từ khi bổ sung vì tăng nguycớ của nhiễm kiềm chuyển hóa ... .5. Kalikali mất đường niệu và nôn ra có thể > 200 mEq. ECG có thể trợ giúp trongviệc theo ...

Tài liệu được xem nhiều: