Danh mục

TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty xây dựng số 7 thuộc công ty Xây Dựng Vinaconex

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 439.70 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án 'tiểu luận: báo cáo thực tập tại công ty xây dựng số 7 thuộc công ty xây dựng vinaconex', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty xây dựng số 7 thuộc công ty Xây Dựng Vinaconex TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty xây dựng số 7 thuộc công ty Xây Dựng Vinaconex Lời nói đầu Sau một thời gian học tập và nghiên cứu. Em được các thầy cô giáo trong nhà trường, đặc biệt là các thầy giáo trong khoa Kinh tế xây dựng trang bị một kiến thức nhất định. Để những kiến thức đã được trang bị gắn liền với tình hình thực tiễn ở các Doanh nghiệp Xây dựng hiện nay và để bản thân em hiểu được những sâu rộng những hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tổ chức lao động, em đã chọn địa điểm thực tập là công ty xây dựng số 7 thuộc tổng công ty xây dựng Vinaconex . Trong phạm vi báo cáo thực tập dưới đây, em xin trình bày những vấn đề cơ bản nhất về tình hình thực tế tổ về tổ chức sản xuất và quản lý lao động ở công ty. Do trình độ có hạn và thời gian thực tập chưa được nhiều nên báo cáo thực tập dưới đây em trình bày còn nhiều hạn chế, em mong muốn được sự giúp đỡ hướng dẫn, các thầy các cô trong khoa, các chú trong công ty để báo cáo của em được hoàn thiện hơn, thiết thực hơn với thực tế quản lý sản xuất và quản lý lao động ở các doang nghiệp hiện nay. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1. tìm hiểu chung về công ty. a. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty xây dựng số 7 thuộc công ty Xây Dựng Vinaconex. Do yêu cầu phát triển của ngành Xây Dựng và quyết đinh phê duyệt của thủ tướng chính phủ, công ty được thành lập. Mục tiêu và nhiệm vụ của công ty là: kinh doanh thu lợi nhuận, đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên và đong góp, tham gia các hoạt đông xã hội. Ngành nghề kinh doanh:  Thi công và thiết kế công trình thuỷ lợi, cảng biển.  Thi công và thiết kế công trình giao thông.  Thi công và thiết kế các công trình dân dụng.  Kinh doanh nhà nghỉ khách sạn, vệt liệu xây dựng. b. Cơ cấu tổ chức quản lý của các tổ chức xây dựng.  Ban giám đốc: Một giám đốc phụ trách chung và hai phó giàm đốc phụ trách hai lĩnh vực thi công nền móng và thi công xây dựng.  Các phòng ban nghiệp vụ: Tổ chức hành chính kinh tế kế hoạch, Tài chính kế toán, Vật tư, Quản lý cơ giới, kỹ thuật thi công, Tiếp thị và khai thác dự án.  Xí nghiệp xây dựng trực thuộc Công ty trong đó bao gồm các đội xây dựng.  Các đội xây dựng thuộc công ty, trong đó bao gồm các chủ nhiệm công trình.  Các đội cơ giới trực thuộc Công ty được giao quản lý máy móc thiết bị phục vụ thi công của công ty .  Quan hệ quản lý giữa các Công ty với cá Xí nghiệp và Đội trực thuộc theo hình thức cấp trên và cấp dưới. Quan hệ kinh tế giữa công ty với các Xí nghiệp, Đội trực thuộc thông qua hính thức hợp đồng giao khoán vá các quy định chi tiết vế phân cấp quản lý từng mặt công tác trong nội bộ Công ty.  Quan hệ giữa Xí nghiệp với các đội trực thuộc Xí nghiệp bằng văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao việc. c. năng lực sản xuất của công ty.  tình hình nhân lực: biên chế công nhân chính thức lá 150 người, bậc thợi trung bình là 3/7. Lao động hợp đồng là 200 người trong đó có 30 kỹ sư, 20 trung cấp.  Tình hình xe máy thiết bị thi công được liệt kê dưới bảng sau. TT Mô tả thiết bị công ty Số năm sản Công lượng xuất suất 1 máy ủi DT 100 Liên Xô 3 1998 100CV 2 Máy đào một gầu JAPAN 5 1998 0.25m3 3 Máy trôn BT Trung Quốc 250L 6 1999 250lít 4 Máy trộn vữa Trung Quốc 6 1999 50lít 5 Đầm cóc Thuỵ Điển 4 2000 60kg 6 Máy bơm nước JAPAN 3 4999 20m3/h 7 Máy hàn 3 pha Việt Nam 5 2000 23kw 8 Máy đầm rùi 3 pha Trung Quốc 5 2000 0.6kw 9 Máy đầm bàn Trung Quốc 4 2000 0.6kw 10 Máy vận thăng Liên Xô 4 1999 500kg 11 Máy uốn thép Việt Nam 4 1999 5kw 12 Máy cắt sắt JAPAN 4 2000 1.5kw 13 Máy khoan BT Đức 3 1999 1kw 14 Máy cắt gạch, Đá Mỹ 4 2000 0.8kw 15 Máy trắc đạc JAPAN 2 1998 16 Ôtô IFA ben Đức 4 1999 5tấn/xe 17 Ôtô IFA thùng Đức 3 1999 5tấn/xe 18 Cốp pha đà giáo bắng thép Việt 30 bộ 1999 2400m3 Nam 19 Bộ khuôn mẫu dúc BT VN 15 bộ 2000 15*15*15 20 Máy phát điên JAPAN 3 1999 20kw 21 Bộ dao vòng KAVALIEF Liên 1 2000 Xô  Tình hình cung ứng vật tư thiết bị: Tuỳ thuộc chủng loại công trình, quy mô công trình, tiến độ thi công mà công ty xác đinh nhu cầu vật tư, tổ chức bảo quản vật tư, tổ chức vận chuyển vật tư đến công trình, lập kế hoạch chi phí hạ giá thành cung ứng góp phần cải tiến các tiêu chuẩn và định mức sử dụng vật tư. Thông thường Công ty áp dụng biện pháp tổ chức cung ứng vật tư đồng bộ, theo phương pháp này Công ty phải có một khâu tổ chức chuyên sắp xếp các loại vật tư một cách đông bộ theo chủng loại để đảm bảo cung cấp hiệu quả thi công.  Tình hình giá trị sản lượng hoàn thành trong một số năm qua:  Năm 1997 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 25.26 (tỉ đồng).  Năm 1998 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 26.91 (tỉ đồng).  Năm 1999 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 29.92 (tỉ đồng).  Năm 2000 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 32.91 (tỉ đồng).  Năm 2002 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 34.80 (tỉ đồng).  Năm 2003 Giá trị sản lượng hoàn thành là: 36.50 (tỉ đồng).  Hệ thống ...

Tài liệu được xem nhiều: